VẬT LÝ_MH2018_Q2
Quiz-summary
Số câu hoàn thành 0/40
:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
Information
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn phải Đăng nhập để làm bài.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả
Thời gian làm bài:
Time has elapsed
Điểm trung bình |
|
Điểm của bạn |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
ĐÃ NỘP BÀI THÀNH CÔNG – THI ONLINE – THPT PHƯƠNG NAM
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
- Câu đã trả lời
- Câu đánh dấu
-
Câu số 1/40Câu 1.
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Gọi \[A,\text{ }\omega \] và \[\varphi \] lần lượt là biên độ, tần số góc và pha ban đầu của dao động. Biểu thức li độ của vật theo thời gian t là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 2/40Câu 2.
Dao động cơ tắt dần
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 3/40Câu 3.
Trong sóng cơ, công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng \[\lambda \] chu kì T của sóng là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 4/40Câu 4.
Khi đặt điện áp \[u=\text{ 220}\sqrt{2}cos100t\pi t\left( V \right)\] (t tính bằng s) vào hai đầu một điện trở thì tần số góc của dòng điện chạy qua điện trở này là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 5/40Câu 5.
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 6/40Câu 6.
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch khuếch đại có tác dụng
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 7/40Câu 7.
Chất nào sau đây phát ra quang phổ vạch phát xạ?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 8/40Câu 8.
Khi chiếu một chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đây là hiện tượng
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 9/40Câu 9.
Số prôtôn có trong hạt nhân \[{}_{84\text{ }}^{210}Po\] là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 10/40Câu 10.
Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng nhiệt hạch?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 11/40Câu 11.
Một điện tích điểm q dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, hiệu điện thế giữa hai điểm là ${{U}_{MN}}$. Công của lực điện thực hiện khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 12/40Câu 12.
Phát biểu nào sau đây đúng? Trong từ trường, cảm ứng từ tại một điểm
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 13/40Câu 13.
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, vật nhỏ khối lượng 100g, dao động điều hòa với tần số góc 20 rad/s. Giá trị của k là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 14/40Câu 14.
Giao thoa ở mặt nước được tạo bởi hai nguồn sóng kết hợp dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng tại hai vị trí S1 và S2. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 6 cm. Trên đoạn thẳng \[{{S}_{1}}{{S}_{2}},\] hai điểm gần nhau nhất mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại cách nhau
Lựa chọn chính xác
Bước sóng \[\lambda =6cm\]
Trên đoạn thẳng nối hai nguồn, hai điểm gần nhau nhất mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại cách nhau 1 khoảng bằng \[\lambda /2\text{ }=\text{ }3cm\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Bước sóng \[\lambda =6cm\]
Trên đoạn thẳng nối hai nguồn, hai điểm gần nhau nhất mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại cách nhau 1 khoảng bằng \[\lambda /2\text{ }=\text{ }3cm\]
-
Câu số 15/40Câu 15.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Khi đó, cảm kháng của cuộn cảm có giá trị bằng R. Hệ số công suất của đoạn mạch là
Lựa chọn chính xác
Cảm kháng: \[{{Z}_{L}}=\text{ }R\]
Hệ số công suất của đoạn mạch $cos\varphi =\dfrac{R}{Z}=\dfrac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}}=\dfrac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{R}^{2}}}}=\dfrac{1}{\sqrt{2}}=0,71$
Lựa chọn của bạn không đúng
Cảm kháng: \[{{Z}_{L}}=\text{ }R\]
Hệ số công suất của đoạn mạch $cos\varphi =\dfrac{R}{Z}=\dfrac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}}=\dfrac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{R}^{2}}}}=\dfrac{1}{\sqrt{2}}=0,71$
-
Câu số 16/40Câu 16.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu sáng các khe bằng bức xạ có bước sóng 500 nm. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là
Lựa chọn chính xác
$i=\dfrac{\lambda D}{a}=2mm$
Lựa chọn của bạn không đúng
$i=\dfrac{\lambda D}{a}=2mm$
-
Câu số 17/40Câu 17.
Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là \[4,97\text{ }\mu m.\] Lấy \[h~=~6,{{625.10}^{-34}}J.s;\,\,\,c~=~{{3.10}^{8}}m/s\] và \[e~=1,{{6.10}^{-19}}\text{ }C.\] Năng lượng kích hoạt (năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của chất đó là
Lựa chọn chính xác
$E=\dfrac{hc}{{{\lambda }_{0}}}=\dfrac{6,{{625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{4,{{97.10}^{-6}}}=0,25eV$
Lựa chọn của bạn không đúng
$E=\dfrac{hc}{{{\lambda }_{0}}}=\dfrac{6,{{625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{4,{{97.10}^{-6}}}=0,25eV$
-
Câu số 18/40Câu 18.
Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau, nếu số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
Lựa chọn chính xác
$\left\{ \begin{align}
& \Delta {{m}_{X}}=\Delta {{m}_{Y}} \\
& {{A}_{X}}>{{A}_{Y}} \\
\end{align} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& {{\text{W}}_{lkX}}={{\text{W}}_{lkY}} \\
& \dfrac{{{\text{W}}_{lkX}}}{{{A}_{X}}}=\dfrac{{{\text{W}}_{lkY}}}{{{A}_{Y}}} \\
\end{align} \right.\Leftrightarrow {{\varepsilon }_{X}}>{{\varepsilon }_{Y}}$
=> Hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân XLựa chọn của bạn không đúng
$\left\{ \begin{align}
& \Delta {{m}_{X}}=\Delta {{m}_{Y}} \\
& {{A}_{X}}>{{A}_{Y}} \\
\end{align} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& {{\text{W}}_{lkX}}={{\text{W}}_{lkY}} \\
& \dfrac{{{\text{W}}_{lkX}}}{{{A}_{X}}}=\dfrac{{{\text{W}}_{lkY}}}{{{A}_{Y}}} \\
\end{align} \right.\Leftrightarrow {{\varepsilon }_{X}}>{{\varepsilon }_{Y}}$
=> Hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X -
Câu số 19/40Câu 19.
Một khung dây phẳng diện tích \[20c{{m}^{2}}~\]đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc \[{{60}^{o}}\] và có độ lớn 0,12T. Từ thông qua khung dây này là
Lựa chọn chính xác
$\phi =BS.cos\alpha =0,{{12.20.10}^{-4}}.cos60=1,{{2.10}^{-4}}\text{W}b$
Lựa chọn của bạn không đúng
$\phi =BS.cos\alpha =0,{{12.20.10}^{-4}}.cos60=1,{{2.10}^{-4}}\text{W}b$
-
Câu số 20/40Câu 20.
ốc độ của ánh sáng trong chân không là \[c={{3.10}^{8}}\text{ }m/s.\] Nước có chiết suất \[n=1,33\] đối với ánh sáng đơn sắc màu vàng. Tốc độ của ánh sáng màu vàng trong nước là
Lựa chọn chính xác
$v=\dfrac{c}{n}=\dfrac{{{3.10}^{8}}}{1,33}=2,{{26.10}^{5}}\left( km/s \right)$
Lựa chọn của bạn không đúng
$v=\dfrac{c}{n}=\dfrac{{{3.10}^{8}}}{1,33}=2,{{26.10}^{5}}\left( km/s \right)$
-
Câu số 21/40Câu 21.
Một sợi dây dài 2m với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây với tốc độ 20 m/s. Biết rằng tần số của sóng truyền trên dây có giá trị trong khoảng từ 11Hz đến 19Hz. Tính cả hai đầu dây, số nút sóng trên dây là
Lựa chọn chính xác
$L=k\dfrac{\lambda }{2}=k\dfrac{v}{2f}\to f=k\dfrac{v}{2L}$
$11<f<19\to 11<k\dfrac{v}{2L}<2,2\to k=3$ → Số nút sóng \[=\text{ }k+1=4\] nút
Lựa chọn của bạn không đúng
$L=k\dfrac{\lambda }{2}=k\dfrac{v}{2f}\to f=k\dfrac{v}{2L}$
$11<f<19\to 11<k\dfrac{v}{2L}<2,2\to k=3$ → Số nút sóng \[=\text{ }k+1=4\] nút
-
Câu số 22/40Câu 22.
Cường độ dòng điện trong một mạch dao động LC lí tưởng có phương trình\[~i=2\cos \left( {{2.10}^{7}}t+\dfrac{\pi }{2} \right)\] (mA) (t tính bằng s). Điện tích của một bản tụ điện ở thời điểm $\dfrac{\pi }{20}$ µs có độ lớn là
Lựa chọn chính xác
${{\left( \dfrac{i}{{{I}_{0}}} \right)}^{2}}+{{\left( \dfrac{q}{{{Q}_{0}}} \right)}^{2}}=1$ Tại $t=\dfrac{\pi }{20}\mu s:$
thay vào phương trình i, ta có
i = 0A$\Rightarrow q={{Q}_{0}}=\dfrac{{{I}_{0}}}{\omega }=\dfrac{{{2.10}^{-3}}}{{{2.10}^{7}}}={{10}^{-10}}C=0,1nC$
Lựa chọn của bạn không đúng
${{\left( \dfrac{i}{{{I}_{0}}} \right)}^{2}}+{{\left( \dfrac{q}{{{Q}_{0}}} \right)}^{2}}=1$ Tại $t=\dfrac{\pi }{20}\mu s:$
thay vào phương trình i, ta có
i = 0A$\Rightarrow q={{Q}_{0}}=\dfrac{{{I}_{0}}}{\omega }=\dfrac{{{2.10}^{-3}}}{{{2.10}^{7}}}={{10}^{-10}}C=0,1nC$
-
Câu số 23/40Câu 23.
Trong ống Cu-lít-giơ (ống tia X), hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 3kV. Biết động năng cực đại của êlectron đến anôt lớn gấp 2018 lần động năng cực đại của êlectron khi bứt ra từ catôt. Lấy\[~e=1,{{6.10}^{-19}}\text{ }C;\text{ }{{m}_{e}}=9,{{1.10}^{-31}}\text{ }kg.\] Tốc độ cực đại của êlectron khi bứt ra từ catôt là
Lựa chọn chính xác
\[e{{U}_{h}}={{\text{W}}_{d\max 1}}\] (Động năng cực đại của electron đến anot)
Goi \[{{W}_{dmax2}}\] là động năng cực đại của electron khi bứt ra từ catốt.
Ta có \[{{W}_{dmax1}}=2018{{W}_{dmax2}}\]
\[{{W}_{dmax2}}=\dfrac{{{W}_{dmax1}}}{2018}=\dfrac{e{{U}_{h}}}{2018}=\dfrac{1,{{6.10}^{-19}}{{.3.10}^{3}}}{2018}=\dfrac{m{{v}^{2}}}{2}\to v=\text{723026}m/s\approx 723km/s\]Lựa chọn của bạn không đúng
\[e{{U}_{h}}={{\text{W}}_{d\max 1}}\] (Động năng cực đại của electron đến anot)
Goi \[{{W}_{dmax2}}\] là động năng cực đại của electron khi bứt ra từ catốt.
Ta có \[{{W}_{dmax1}}=2018{{W}_{dmax2}}\]
\[{{W}_{dmax2}}=\dfrac{{{W}_{dmax1}}}{2018}=\dfrac{e{{U}_{h}}}{2018}=\dfrac{1,{{6.10}^{-19}}{{.3.10}^{3}}}{2018}=\dfrac{m{{v}^{2}}}{2}\to v=\text{723026}m/s\approx 723km/s\] -
Câu số 24/40Câu 24.
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy ro = 5,3.10-11m; me = 9,1.10-31kg; k = 9.109Nm2/C2 và \[e=1,{{6.10}^{19}}\text{ }C\]. Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M, quãng đường mà êlectron đi được trong thời gian \[{{10}^{-8}}s\] là
Lựa chọn chính xác
quỹ đạo dừng M → \[n=3\] → ${{v}_{n}}=e\sqrt{\dfrac{k}{{{r}_{n}}m}}=\dfrac{e}{n}\sqrt{\dfrac{k}{{{r}_{0}}m}}=\text{738553, 34 }m/s$
→ s = vn.t = 7,29mm
Lựa chọn của bạn không đúng
quỹ đạo dừng M → \[n=3\] → ${{v}_{n}}=e\sqrt{\dfrac{k}{{{r}_{n}}m}}=\dfrac{e}{n}\sqrt{\dfrac{k}{{{r}_{0}}m}}=\text{738553, 34 }m/s$
→ s = vn.t = 7,29mm
-
Câu số 25/40Câu 25.
Hai điện tích điểm \[{{q}_{1}}={{10}^{-8}}\text{ }C\] và \[{{q}_{2}}=-\text{ }{{3.10}^{-8}}\text{ }C\] đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm \[q={{10}^{-8\text{ }}}C\] tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3cm. Lấy \[k={{9.10}^{9}}\text{ }N.{{m}^{2}}/{{C}^{2}}.\] Lực điện tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q có độ lớn là
Lựa chọn chính xác
\[\text{MH = 3cm, AH = HB = 4cm, AM = BM = 5cm}\]
${{F}_{1}}=k\dfrac{\left| {{q}_{1}}q \right|}{A{{M}^{2}}}=3,{{6.10}^{-4}}N$ ; ${{F}_{2}}=k\dfrac{\left| {{q}_{2}}q \right|}{A{{M}^{2}}}=1,{{08.10}^{-3}}N$
$cos\widehat{HMB}=\dfrac{MH}{BM}=\dfrac{3}{5}\to \widehat{HMB}=53,1{}^\circ \to \alpha =106,26{}^\circ $${{F}^{2}}=F_{1}^{2}+F_{2}^{2}+2{{F}_{1}}{{F}_{2}}cos\alpha \to F=1,{{23.10}^{-3}}N$
Lựa chọn của bạn không đúng
\[\text{MH = 3cm, AH = HB = 4cm, AM = BM = 5cm}\]
${{F}_{1}}=k\dfrac{\left| {{q}_{1}}q \right|}{A{{M}^{2}}}=3,{{6.10}^{-4}}N$ ; ${{F}_{2}}=k\dfrac{\left| {{q}_{2}}q \right|}{A{{M}^{2}}}=1,{{08.10}^{-3}}N$
$cos\widehat{HMB}=\dfrac{MH}{BM}=\dfrac{3}{5}\to \widehat{HMB}=53,1{}^\circ \to \alpha =106,26{}^\circ $${{F}^{2}}=F_{1}^{2}+F_{2}^{2}+2{{F}_{1}}{{F}_{2}}cos\alpha \to F=1,{{23.10}^{-3}}N$
-
Câu số 26/40Câu 26.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên:
\[E=12\text{ }V;\text{ }{{R}_{1}}=4\text{ }\Omega ;\text{ }{{R}_{2}}={{R}_{3}}=10\text{ }\Omega .\] Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6A. Giá trị điện trở trong r của nguồn điện là
Lựa chọn chính xác
Từ sơ đồ mạch điện ta có \[\left( R3//R2 \right)\text{ }ntR1\]
Hiệu điện thế của \[{{U}_{3}}\] là : ${{U}_{3}}={{I}_{A}}.{{R}_{3}}=0,6.10=6V$
Do \[{{R}_{3}}//\text{ }{{R}_{2}}\] nên ta có \[{{U}_{2\text{ }}}={{U}_{3}}=\text{ }6V\]
Cường độ dòng điện qua\[~{{R}_{2}}\] là ${{I}_{2}}=\dfrac{{{U}_{2}}}{{{R}_{2}}}=\dfrac{6}{10}=0,6V$
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là \[I={{I}_{1}}+{{I}_{2}}=0,6+0,6=1,2A\]
Điện trở toàn mạch là ${{R}_{h}}={{R}_{1}}+\dfrac{{{R}_{2}}.{{R}_{3}}}{{{R}_{2}}+{{R}_{3}}}=4+\dfrac{10.10}{10+10}=9\Omega $
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có $I=\dfrac{\xi }{r+{{R}_{b}}}\Rightarrow 1,2=\dfrac{12}{r+9}\Rightarrow r=1\Omega $
Lựa chọn của bạn không đúng
Từ sơ đồ mạch điện ta có \[\left( R3//R2 \right)\text{ }ntR1\]
Hiệu điện thế của \[{{U}_{3}}\] là : ${{U}_{3}}={{I}_{A}}.{{R}_{3}}=0,6.10=6V$
Do \[{{R}_{3}}//\text{ }{{R}_{2}}\] nên ta có \[{{U}_{2\text{ }}}={{U}_{3}}=\text{ }6V\]
Cường độ dòng điện qua\[~{{R}_{2}}\] là ${{I}_{2}}=\dfrac{{{U}_{2}}}{{{R}_{2}}}=\dfrac{6}{10}=0,6V$
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là \[I={{I}_{1}}+{{I}_{2}}=0,6+0,6=1,2A\]
Điện trở toàn mạch là ${{R}_{h}}={{R}_{1}}+\dfrac{{{R}_{2}}.{{R}_{3}}}{{{R}_{2}}+{{R}_{3}}}=4+\dfrac{10.10}{10+10}=9\Omega $
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có $I=\dfrac{\xi }{r+{{R}_{b}}}\Rightarrow 1,2=\dfrac{12}{r+9}\Rightarrow r=1\Omega $
-
Câu số 27/40Câu 27.
Trong giờ thực hành, để đo tiêu cự f của một thấu kính hội tụ, một học sinh dùng một vật sáng phẳng nhỏ AB và một màn ảnh. Đặt vật sáng song song với màn và cách màn ảnh một khoảng 90cm. Dịch chuyển thấu kính dọc trục chính trong khoảng giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn, hai vị trí này cách nhau một khoảng 30 cm. Giá trị của f là
Lựa chọn chính xác
Từ công thức thấu kính $\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d’}$
Ta thấy công thức có tính đối xứng đối với d và d’ nghĩa là, nếu ta hoán vị d và d’ thì công thức không có gì thay đổi; nói cách khác, khi vật cách thấu kính là d thì ảnh cách thấu kính là d’, ngược lại, nếu vật cách thấu kính là d’thì ảnh sẽ cách thấu kính là
D. Vậy ở hình vẽ trên, với O1và O2 là hai vị trí của thấu kính để cho ảnh rõ nét trên màn ta có : \[{{d}_{1}}=d{{}_{2}};\text{ }d{{}_{1}}={{d}_{2}}\] Vậy ta có
\[\begin{align}
& d{{}_{1}}+{{d}_{1}}\text{ =L;}d{{}_{1}}-{{d}_{1}}\text{ =}\ell \Rightarrow d{{}_{1}}=\dfrac{L+\ell }{2};{{d}_{1}}=\dfrac{L-\ell }{2} \\
& \Rightarrow \dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d’}+\dfrac{1}{d}=\dfrac{4L}{{{L}^{2}}-{{\ell }^{2}}}\Rightarrow f=20cm \\
\end{align}\]Lựa chọn của bạn không đúng
Từ công thức thấu kính $\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d’}$
Ta thấy công thức có tính đối xứng đối với d và d’ nghĩa là, nếu ta hoán vị d và d’ thì công thức không có gì thay đổi; nói cách khác, khi vật cách thấu kính là d thì ảnh cách thấu kính là d’, ngược lại, nếu vật cách thấu kính là d’thì ảnh sẽ cách thấu kính là
D. Vậy ở hình vẽ trên, với O1và O2 là hai vị trí của thấu kính để cho ảnh rõ nét trên màn ta có : \[{{d}_{1}}=d{{}_{2}};\text{ }d{{}_{1}}={{d}_{2}}\] Vậy ta có
\[\begin{align}
& d{{}_{1}}+{{d}_{1}}\text{ =L;}d{{}_{1}}-{{d}_{1}}\text{ =}\ell \Rightarrow d{{}_{1}}=\dfrac{L+\ell }{2};{{d}_{1}}=\dfrac{L-\ell }{2} \\
& \Rightarrow \dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d’}+\dfrac{1}{d}=\dfrac{4L}{{{L}^{2}}-{{\ell }^{2}}}\Rightarrow f=20cm \\
\end{align}\] -
Câu số 28/40Câu 28.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên:
L là một ống dây dẫn hình trụ dài 10 cm, gồm 1000 vòng dây, không có lõi, được đặt trong không khí; điện trở R; nguồn điện có \[E=12\text{ }V\] và \[r=1\Omega .\] Biết đường kính của mỗi vòng dây rất nhỏ so với chiều dài của ống dây. Bỏ qua điện trở của ống dây và dây nối. Khi dòng điện trong mạch ổn định thì cảm ứng từ trong ống dây có độ lớn là \[2,{{51.10}^{-2}}\text{ }T.\] Giá trị của R là
Lựa chọn chính xác
Từ công thức tính cảm ứng từ do dòng điện chạy trong ống dây gây ra ta có
$B=4\pi {{.10}^{-7}}nI\Rightarrow I=\dfrac{B}{4\pi {{.10}^{-7}}n}=\dfrac{2,{{51.10}^{-2}}}{4\pi {{.10}^{-7}},{{10}^{4}}}=2A$
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có $I=\dfrac{\xi }{r+R}=\dfrac{12}{1+R}=2\Rightarrow R=5\Omega $
Lựa chọn của bạn không đúng
Từ công thức tính cảm ứng từ do dòng điện chạy trong ống dây gây ra ta có
$B=4\pi {{.10}^{-7}}nI\Rightarrow I=\dfrac{B}{4\pi {{.10}^{-7}}n}=\dfrac{2,{{51.10}^{-2}}}{4\pi {{.10}^{-7}},{{10}^{4}}}=2A$
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có $I=\dfrac{\xi }{r+R}=\dfrac{12}{1+R}=2\Rightarrow R=5\Omega $
-
Câu số 29/40Câu 29.
Hai con lắc lò xo giống hệt nhau được treo vào hai điểm ở cùng độ cao, cách nhau 3cm. Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt \[{{x}_{1}}=3cos\omega t\] và \[{{x}_{2}}=6cos\left( \omega t+\pi /3 \right)\text{ }\left( cm \right).\] Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai vật nhỏ của các con lắc bằng
Lựa chọn chính xác
Ta có: Khoảng cách giữa hai vật nhỏ của con lắc bằng: $d=\sqrt{{{3}^{2}}+{{\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right|}^{2}}}$
Ta có: ${{x}_{1}}-{{x}_{2}}=3co\text{s}\left( \omega t \right)-6co\text{s}\left( \omega t+\dfrac{\pi }{3} \right)=3co\text{s}\left( \omega t \right)+6co\text{s}\left( \omega t+\dfrac{\pi }{3}+\pi \right)$
Biên độ tổng hợp: của ${{x}_{1}}-{{x}_{2}}$là ${{A}^{2}}={{3}^{2}}+{{6}^{2}}+2.3.6.co\text{s}\left( \pi +\dfrac{\pi }{3} \right)\to A=5,2cm$
${{d}_{max}}\leftrightarrow {{\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right|}_{max}}=A\to {{d}_{max}}=\sqrt{{{3}^{2}}+{{\left( 5.2 \right)}^{2}}}=6cm$Lựa chọn của bạn không đúng
Ta có: Khoảng cách giữa hai vật nhỏ của con lắc bằng: $d=\sqrt{{{3}^{2}}+{{\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right|}^{2}}}$
Ta có: ${{x}_{1}}-{{x}_{2}}=3co\text{s}\left( \omega t \right)-6co\text{s}\left( \omega t+\dfrac{\pi }{3} \right)=3co\text{s}\left( \omega t \right)+6co\text{s}\left( \omega t+\dfrac{\pi }{3}+\pi \right)$
Biên độ tổng hợp: của ${{x}_{1}}-{{x}_{2}}$là ${{A}^{2}}={{3}^{2}}+{{6}^{2}}+2.3.6.co\text{s}\left( \pi +\dfrac{\pi }{3} \right)\to A=5,2cm$
${{d}_{max}}\leftrightarrow {{\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right|}_{max}}=A\to {{d}_{max}}=\sqrt{{{3}^{2}}+{{\left( 5.2 \right)}^{2}}}=6cm$ -
Câu số 30/40Câu 30.
Một con lắc lò xo có \[m=100g\] và \[k=12,5\text{ }N/m.\] Thời điểm ban đầu \[\left( t=0 \right),\] lò xo không biến dạng, thả nhẹ để hệ vật và lò xo rơi tự do sao cho trục lò xo luôn có phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm \[{{t}_{1}}=0,11\text{ }s,\] điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định, sau đó vật dao động điều hòa. Lấy \[g=10\text{ }m/s=10.\] Biết độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó.Tốc độ của vật tại thời điểm \[{{t}_{2}}=0,21\text{ }s\] là
Lựa chọn chính xác
Giữ ở giữa coi chiều dài giảm 2 → độ cứng tăng 2 \[k={{k}_{0}}=25N/m\text{ };m=0,1\text{ }kg\Rightarrow \omega =\sqrt{\dfrac{k}{m}}=\sqrt{\dfrac{25}{0,1}}=5\pi \text{r}a\text{d}/s\Rightarrow T=0,4\text{s}\]
Tại $t=0,1\text{s}$ ta có ${{x}_{1}}=\Delta \ell =\dfrac{mg}{k}=0,04m$
Tại ${{t}_{2}}=0,21\text{s}$ = t1 + T/4 → \[{{v}_{2}}=\omega {{x}_{1}}=5\pi .4=20\pi \] (cm/s)
Lựa chọn của bạn không đúng
Giữ ở giữa coi chiều dài giảm 2 → độ cứng tăng 2 \[k={{k}_{0}}=25N/m\text{ };m=0,1\text{ }kg\Rightarrow \omega =\sqrt{\dfrac{k}{m}}=\sqrt{\dfrac{25}{0,1}}=5\pi \text{r}a\text{d}/s\Rightarrow T=0,4\text{s}\]
Tại $t=0,1\text{s}$ ta có ${{x}_{1}}=\Delta \ell =\dfrac{mg}{k}=0,04m$
Tại ${{t}_{2}}=0,21\text{s}$ = t1 + T/4 → \[{{v}_{2}}=\omega {{x}_{1}}=5\pi .4=20\pi \] (cm/s)
-
Câu số 31/40Câu 31.
Dao động của một vật có khối lượng 200 g là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương \[{{D}_{1}}\] và \[{{D}_{2}}.\] Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ của \[{{D}_{1}}\] và \[{{D}_{2}}\]theo thời gian. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật. Biết cơ năng của vật là 22,2 mJ. Biên độ dao động của \[{{D}_{2}}\]có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lựa chọn chính xác
Theo bài ra ta có \[m=200g=0,2kg;{{A}_{1}}=3\text{ }cm;{{T}_{1}}=0,8s\Rightarrow \omega =2,5\pi \]
\[\text{W}=22,5mJ={{\text{W}}_{1}}+{{\text{W}}_{2}}=\dfrac{1}{2}m{{\omega }^{2}}A_{1}^{2}+\dfrac{1}{2}m{{\omega }^{2}}A_{2}^{2}\Rightarrow {{A}_{2}}\approx 5,7cm\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Theo bài ra ta có \[m=200g=0,2kg;{{A}_{1}}=3\text{ }cm;{{T}_{1}}=0,8s\Rightarrow \omega =2,5\pi \]
\[\text{W}=22,5mJ={{\text{W}}_{1}}+{{\text{W}}_{2}}=\dfrac{1}{2}m{{\omega }^{2}}A_{1}^{2}+\dfrac{1}{2}m{{\omega }^{2}}A_{2}^{2}\Rightarrow {{A}_{2}}\approx 5,7cm\]
-
Câu số 32/40Câu 32.
Ở mặt nước, tại hai điểm A và B có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. ABCD là hình vuông nằm ngang. Biết trên CD có 3 vị trí mà ở đó các phần tử dao động với biên độ cực đại. Trên AB có tối đa bao nhiêu vị trí mà phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại?
Lựa chọn chính xác
+ Số cưc̣ đaị trên CD: $a-a\sqrt{2}\le k\le a\sqrt{2}-a$
Chỉ có 3 cưc̣ đaị $\Rightarrow k=2\Rightarrow \dfrac{a\left( \sqrt{2}-1 \right)}{\lambda }<2\Rightarrow \dfrac{a}{\lambda }<4,8$
+ Số cưc̣ đaị trên AB: $-a\le k\lambda \le a\Leftrightarrow -4,8\le k\le 4,8\Rightarrow k=-4;-3;…;4\Rightarrow $ Số cưc̣ đaị là 9
Lựa chọn của bạn không đúng
+ Số cưc̣ đaị trên CD: $a-a\sqrt{2}\le k\le a\sqrt{2}-a$
Chỉ có 3 cưc̣ đaị $\Rightarrow k=2\Rightarrow \dfrac{a\left( \sqrt{2}-1 \right)}{\lambda }<2\Rightarrow \dfrac{a}{\lambda }<4,8$
+ Số cưc̣ đaị trên AB: $-a\le k\lambda \le a\Leftrightarrow -4,8\le k\le 4,8\Rightarrow k=-4;-3;…;4\Rightarrow $ Số cưc̣ đaị là 9
-
Câu số 33/40Câu 33.
Một sợi dây đàn hồi căng ngang với đầu A cố định đang có sóng dừng. B là phần tử dây tại điểm bụng thứ hai tính từ đầu A, C là phần tử dây nằm giữa A và B. Biết A cách vị trí cân bằng của B và vị trí cân bằng của C những khoảng lần lượt là 30cm và 5cm, tốc độ truyền sóng trên dây là 50cm/s. Trong quá trình dao động điều hoà, khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần li độ của B có giá trị bằng biên độ dao động của C là
Lựa chọn chính xác
$AB=\dfrac{3\lambda }{4}=30\Rightarrow \lambda =40cm$
C cách A 5cm $\Rightarrow AC=\dfrac{\lambda }{8}$
Biên đô ̣của C là: \[{{A}_{C}}={{A}_{B}}\left| cos\left( \dfrac{2\pi \text{d}}{\lambda } \right) \right|=A\dfrac{\sqrt{2}}{2}\]
Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần li độ của B có giá trị bằng biên độ của C là: \[\Delta {{t}_{min}}=T/4\]
Măṭ khác: \[v=50cm/s;\text{ }\lambda =40cm\Rightarrow T=0,8s\Rightarrow \Delta {{t}_{min}}=T/4=1/5\text{ }\left( s \right)\]
Lựa chọn của bạn không đúng
$AB=\dfrac{3\lambda }{4}=30\Rightarrow \lambda =40cm$
C cách A 5cm $\Rightarrow AC=\dfrac{\lambda }{8}$
Biên đô ̣của C là: \[{{A}_{C}}={{A}_{B}}\left| cos\left( \dfrac{2\pi \text{d}}{\lambda } \right) \right|=A\dfrac{\sqrt{2}}{2}\]
Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần li độ của B có giá trị bằng biên độ của C là: \[\Delta {{t}_{min}}=T/4\]
Măṭ khác: \[v=50cm/s;\text{ }\lambda =40cm\Rightarrow T=0,8s\Rightarrow \Delta {{t}_{min}}=T/4=1/5\text{ }\left( s \right)\]
-
Câu số 34/40Câu 34.
Đặt điện áp xoay chiều \[u={{U}_{0}}cos\omega t\] vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Ban đầu, khi \[C={{C}_{0}}\] thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, ở hai đầu cuộn cảm và ở hai đầu tụ điện đều bằng 40V. Giảm dần giá trị điện dung C từ giá trị \[{{C}_{0}}\] đến khi tổng điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện và điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm bằng 60V. Khi đó, điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lựa chọn chính xác
Theo bài ra ta có
\[C={{C}_{0}}\Rightarrow {{U}_{L}}={{U}_{R}}={{U}_{{{C}_{0}}}}\Rightarrow R={{Z}_{L}}={{Z}_{{{C}_{0}}}}\Rightarrow U=40V\]
Ta có
\[\begin{align}
& {{U}_{C}}+{{U}_{L}}=60V\Rightarrow {{U}_{{{R}_{2}}}}={{U}_{L}} \\
& U_{{{R}_{2}}}^{2}+{{\left( {{U}_{L}}-{{U}_{C}} \right)}^{2}}={{40}^{2}}\Rightarrow U_{{{R}_{2}}}^{{}}=10.73 \\
\end{align}\]Lựa chọn của bạn không đúng
Theo bài ra ta có
\[C={{C}_{0}}\Rightarrow {{U}_{L}}={{U}_{R}}={{U}_{{{C}_{0}}}}\Rightarrow R={{Z}_{L}}={{Z}_{{{C}_{0}}}}\Rightarrow U=40V\]
Ta có
\[\begin{align}
& {{U}_{C}}+{{U}_{L}}=60V\Rightarrow {{U}_{{{R}_{2}}}}={{U}_{L}} \\
& U_{{{R}_{2}}}^{2}+{{\left( {{U}_{L}}-{{U}_{C}} \right)}^{2}}={{40}^{2}}\Rightarrow U_{{{R}_{2}}}^{{}}=10.73 \\
\end{align}\] -
Câu số 35/40Câu 35.
Cho dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch AB có sơ đồ như hình bên, trong đó L là cuộn cảm thuần và X là đoạn mạch xoay chiều. Khi đó, điện áp giữa hai đầu các đoạn mạch AN và MB có biểu thức lần lượt \[{{u}_{AN}}=30\sqrt{2}cos\omega t\left( V \right);\,\,\,{{u}_{MB}}=40\sqrt{2}cos\left( \omega t-\dfrac{\pi }{2} \right)\left( V \right).\] Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AB có giá trị nhỏ nhất là
Lựa chọn chính xác
${{U}_{AB}}\ge OH\Rightarrow {{\left( {{U}_{AB}} \right)}_{\min }}=OH$
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: $\dfrac{1}{U_{AB}^{2}}=\dfrac{1}{U_{AN}^{2}}+\dfrac{1}{U_{MB}^{2}}\Rightarrow {{U}_{AB}}=24V$
Lựa chọn của bạn không đúng
${{U}_{AB}}\ge OH\Rightarrow {{\left( {{U}_{AB}} \right)}_{\min }}=OH$
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: $\dfrac{1}{U_{AB}^{2}}=\dfrac{1}{U_{AN}^{2}}+\dfrac{1}{U_{MB}^{2}}\Rightarrow {{U}_{AB}}=24V$
-
Câu số 36/40Câu 36.
Điện năng được truyền từ một trạm phát điện có điện áp 10kV đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công suất truyền đi là 500kW, tổng điện trở đường dây tải điện là \[20\Omega \] và hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Hiệu suất của quá trình truyền tải này bằng
Lựa chọn chính xác
$H=1-\dfrac{PR}{{{U}^{2}}}=1-\dfrac{{{500.10}^{-3}}.20}{{{\left( {{10.10}^{3}} \right)}^{2}}}=90%$
Lựa chọn của bạn không đúng
$H=1-\dfrac{PR}{{{U}^{2}}}=1-\dfrac{{{500.10}^{-3}}.20}{{{\left( {{10.10}^{3}} \right)}^{2}}}=90%$
-
Câu số 37/40Câu 37.
Đặt đi ệ n áp xoay chiều \[u={{U}_{0}}cos\left( \omega t+\varphi \right)\] vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở \[R~=~24\text{ }\Omega ,\] tụ điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp (hình \[{{H}_{1}}).~\] Ban đầu khóa K đóng, sau đó khóa K mở. Hình \[{{H}_{2}}\] là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện i trong đoạn mạch vào thời gian t. Giá trị của \[{{U}_{0}}\] gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lựa chọn chính xác
Hai dòng điện vuông pha → ${{\left( \dfrac{{{U}_{R1}}}{{{U}_{0}}} \right)}^{2}}+{{\left( \dfrac{{{U}_{R2}}}{{{U}_{0}}} \right)}^{2}}=1\to {{\left( \dfrac{{{I}_{01}}R}{{{U}_{0}}} \right)}^{2}}+{{\left( \dfrac{{{I}_{02}}R}{{{U}_{0}}} \right)}^{2}}=1\to {{U}_{0}}=120V$ →
Lựa chọn của bạn không đúng
Hai dòng điện vuông pha → ${{\left( \dfrac{{{U}_{R1}}}{{{U}_{0}}} \right)}^{2}}+{{\left( \dfrac{{{U}_{R2}}}{{{U}_{0}}} \right)}^{2}}=1\to {{\left( \dfrac{{{I}_{01}}R}{{{U}_{0}}} \right)}^{2}}+{{\left( \dfrac{{{I}_{02}}R}{{{U}_{0}}} \right)}^{2}}=1\to {{U}_{0}}=120V$ →
-
Câu số 38/40Câu 38.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm. Trên màn quan sát, tại điểm M có đúng 4 bức xạ cho vân sáng có bước sóng 735 nm; 490 nm; \[{{\lambda }_{1}}\] và \[{{\lambda }_{2}}.\] Tổng giá trị \[{{\lambda }_{1}}+{{\lambda }_{2}}\] bằng
Lựa chọn chính xác
→ ${{k}_{3}}.735={{k}_{4}}.490\Rightarrow \dfrac{{{k}_{3}}}{{{k}_{4}}}=\dfrac{490}{735}=\dfrac{2}{3}=\dfrac{4}{6}$
${{k}_{1}}{{\lambda }_{1}}={{k}_{3}}{{\lambda }_{3}}\to {{\lambda }_{1}}=\dfrac{{{k}_{3}}\lambda }{{{k}_{1}}}$ Dùng hàm table: thử với k3 = 2 (loại) thử với k3 = 4
→ có 4 bức xạ thỏa mãn \[735nm;\,\text{588nm;}\,\,\,\text{490nm;}420nm\] \[\Rightarrow {{\lambda }_{1}}+{{\lambda }_{2}}=1008nm\]
Lựa chọn của bạn không đúng
→ ${{k}_{3}}.735={{k}_{4}}.490\Rightarrow \dfrac{{{k}_{3}}}{{{k}_{4}}}=\dfrac{490}{735}=\dfrac{2}{3}=\dfrac{4}{6}$
${{k}_{1}}{{\lambda }_{1}}={{k}_{3}}{{\lambda }_{3}}\to {{\lambda }_{1}}=\dfrac{{{k}_{3}}\lambda }{{{k}_{1}}}$ Dùng hàm table: thử với k3 = 2 (loại) thử với k3 = 4
→ có 4 bức xạ thỏa mãn \[735nm;\,\text{588nm;}\,\,\,\text{490nm;}420nm\] \[\Rightarrow {{\lambda }_{1}}+{{\lambda }_{2}}=1008nm\]
-
Câu số 39/40Câu 39.
Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu \[\left( t=0 \right),\] có một mẫu chất X nguyên chất. Tại thời điểm\[{{t}_{1}}\] và \[{{t}_{2}},~\] tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ở trong mẫu tương ứng là 2 và 3. Tại thời điểm \[{{t}_{3}}=2{{t}_{1}}+3{{t}_{2}},\] tỉ số đó là
Lựa chọn chính xác
Ta có $\left\{ \begin{align}
& {{N}_{Y}}={{N}_{0}}\left( 1-{{2}^{-\dfrac{t}{T}}} \right) \\
& {{N}_{X}}={{N}_{0}}{{2}^{-\dfrac{t}{T}}} \\
\end{align} \right.$
+ Thời điểm ${{t}_{1}}:\dfrac{{{N}_{Y}}}{{{N}_{X}}}=\dfrac{1-{{2}^{-\dfrac{{{t}_{1}}}{T}}}}{{{2}^{-\dfrac{{{t}_{1}}}{T}}}}=2\Rightarrow {{2}^{\dfrac{{{t}_{1}}}{T}}}=3\to {{2}^{\dfrac{{{t}_{2}}}{T}}}=4$
+ Thời điểm \[{{t}_{3}}=2{{t}_{1}}+3{{t}_{2}}\to {{2}^{\dfrac{{{t}_{3}}}{T}}}={{3}^{2}}{{.4}^{3}}=575\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Ta có $\left\{ \begin{align}
& {{N}_{Y}}={{N}_{0}}\left( 1-{{2}^{-\dfrac{t}{T}}} \right) \\
& {{N}_{X}}={{N}_{0}}{{2}^{-\dfrac{t}{T}}} \\
\end{align} \right.$
+ Thời điểm ${{t}_{1}}:\dfrac{{{N}_{Y}}}{{{N}_{X}}}=\dfrac{1-{{2}^{-\dfrac{{{t}_{1}}}{T}}}}{{{2}^{-\dfrac{{{t}_{1}}}{T}}}}=2\Rightarrow {{2}^{\dfrac{{{t}_{1}}}{T}}}=3\to {{2}^{\dfrac{{{t}_{2}}}{T}}}=4$
+ Thời điểm \[{{t}_{3}}=2{{t}_{1}}+3{{t}_{2}}\to {{2}^{\dfrac{{{t}_{3}}}{T}}}={{3}^{2}}{{.4}^{3}}=575\]
-
Câu số 40/40Câu 40.
Khi bắn hạt \[\alpha \] có động năng K vào hạt nhân \[{}_{7\text{ }}^{14}N\] đứng yên thì gây ra phản ứng \[{}_{2}^{4}He+{}_{7}^{14}N\to {}_{8}^{16}O+X.\] Cho khối lượng các hạt nhân trong phản ứng lầ n lượt là \[{{m}_{He}}=4,0015\text{ }u,\text{ }{{m}_{N}}=13,9992\text{ }u,\,\,{{m}_{O}}=16,9947\text{ }u\] và \[{{m}_{X}}~=1,0073\text{ }u.\] Lấy \[1u=931,5\text{ }MeV/{{c}^{2}}.\] Nếu hạt nhân X sinh ra đứng yên thì giá trị của K bằng
Lựa chọn chính xác
Phản ứng thu năng lượng \[\Delta {{E}_{thu}}=1,21MeV\]
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có
${{p}_{\alpha }}={{p}_{O}}\Rightarrow {{m}_{\alpha }}.{{v}_{\alpha }}={{m}_{O}}{{v}_{O}}\Rightarrow \dfrac{{{m}_{\alpha }}}{{{m}_{O}}}=\dfrac{{{v}_{\alpha }}}{{{v}_{O}}}\Rightarrow \dfrac{K}{{{K}_{O}}}=\dfrac{{{m}_{\alpha }}v_{\alpha }^{2}}{{{m}_{O}}v_{O}^{2}}=\dfrac{{{m}_{\alpha }}}{{{m}_{O}}}.\dfrac{v_{\alpha }^{2}}{v_{O}^{2}}\Rightarrow \dfrac{K}{{{K}_{O}}}\dfrac{{{m}_{\alpha }}}{{{m}_{O}}}\Rightarrow {{K}_{O}}=\dfrac{K.{{m}_{\alpha }}}{{{m}_{O}}}$
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có
$\Delta {{E}_{thu}}=K-{{K}_{O}}\Rightarrow K\left( 1-\dfrac{{{m}_{\alpha }}}{{{m}_{O}}} \right)=\Delta {{E}_{thu}}\Rightarrow K=\dfrac{\Delta {{E}_{thu}}}{1-\dfrac{{{m}_{\alpha }}}{{{m}_{O}}}}=1,58MeV$Lựa chọn của bạn không đúng
Phản ứng thu năng lượng \[\Delta {{E}_{thu}}=1,21MeV\]
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có
${{p}_{\alpha }}={{p}_{O}}\Rightarrow {{m}_{\alpha }}.{{v}_{\alpha }}={{m}_{O}}{{v}_{O}}\Rightarrow \dfrac{{{m}_{\alpha }}}{{{m}_{O}}}=\dfrac{{{v}_{\alpha }}}{{{v}_{O}}}\Rightarrow \dfrac{K}{{{K}_{O}}}=\dfrac{{{m}_{\alpha }}v_{\alpha }^{2}}{{{m}_{O}}v_{O}^{2}}=\dfrac{{{m}_{\alpha }}}{{{m}_{O}}}.\dfrac{v_{\alpha }^{2}}{v_{O}^{2}}\Rightarrow \dfrac{K}{{{K}_{O}}}\dfrac{{{m}_{\alpha }}}{{{m}_{O}}}\Rightarrow {{K}_{O}}=\dfrac{K.{{m}_{\alpha }}}{{{m}_{O}}}$
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có
$\Delta {{E}_{thu}}=K-{{K}_{O}}\Rightarrow K\left( 1-\dfrac{{{m}_{\alpha }}}{{{m}_{O}}} \right)=\Delta {{E}_{thu}}\Rightarrow K=\dfrac{\Delta {{E}_{thu}}}{1-\dfrac{{{m}_{\alpha }}}{{{m}_{O}}}}=1,58MeV$
TT | Tên | Thời gian | Câu đúng | Điểm |
---|---|---|---|---|
Đang thực hiện | ||||
Không xếp hạng | ||||