HÓA HỌC_ ĐỀ SỐ 01_Q10
Đề thi thử tốt nghiệp 2021 chuẩn cấu trúc Bộ GD&ĐT 2021
Hướng dẫn thi thử online hiệu quả nâng dần mức điểm khi thi thật
- Xem lướt qua toàn bộ lý thuyết một lượt trước khi vào làm bài.
- Không nên xem đáp án + hướng dẫn giải sau khi làm xong lần 1.
- Sắp xếp khung thời gian gian làm bài hợp lý để không bị ngắt quãng, làm phiền trong quá trình làm bài.
- Tận dụng tối đa khoảng thời gian giới hạn trong để thi để tập làm quen với áp lực về thời gian.
- Làm bài lần 1: ghi chú lại những câu dễ (mình có thể làm được nhưng quên lý thuyết hoặc quên công thức) để làm lại trong lần sau.
- Làm lại lần thứ 2: một cách nghiêm túc như lần 1 những đã củng cố lại toàn bộ kiến thức mình đã ghi chú ở lần 1 (sau khi làm xong lần 2 mới xem đáp án khi đó việc luyện đề online mới đạt hiệu quả)
Quiz-summary
Số câu hoàn thành 0/67
:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
- 41
- 42
- 43
- 44
- 45
- 46
- 47
- 48
- 49
- 50
- 51
- 52
- 53
- 54
- 55
- 56
- 57
- 58
- 59
- 60
- 61
- 62
- 63
- 64
- 65
- 66
- 67
Information
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn phải Đăng nhập để làm bài.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả
Thời gian làm bài:
Time has elapsed
Điểm trung bình |
|
Điểm của bạn |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
ĐÃ NỘP BÀI THÀNH CÔNG – THI ONLINE – THPT PHƯƠNG NAM
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
- 41
- 42
- 43
- 44
- 45
- 46
- 47
- 48
- 49
- 50
- 51
- 52
- 53
- 54
- 55
- 56
- 57
- 58
- 59
- 60
- 61
- 62
- 63
- 64
- 65
- 66
- 67
- Câu đã trả lời
- Câu đánh dấu
-
Câu số 1/67Câu 1.
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 2/67Câu 2.
Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiểm?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 3/67Câu 3.
Nguyên tắc điều chế kim loại là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 4/67Câu 4.
Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 5/67Câu 5.
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 6/67Câu 6.
Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 7/67Câu 7.
Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại nhôm với khí oxi là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 8/67Câu 8.
Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là
Lựa chọn chính xác
CaCO3$\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CaO + CO2$\uparrow $
Lựa chọn của bạn không đúng
CaCO3$\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CaO + CO2$\uparrow $
-
Câu số 9/67Câu 9.
Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 10/67Câu 10.
Công thức của sắt(II) sunfat là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 11/67Câu 11.
Trong hợp chất CrO3, crom có số oxi hóa là
Lựa chọn chính xác
$\overset{x}{\mathop{Cr}}\,\overset{-2}{\mathop{{{O}_{3}}}}\,\to x+\left( -2 \right).3=0\to x=+6.$
Lựa chọn của bạn không đúng
$\overset{x}{\mathop{Cr}}\,\overset{-2}{\mathop{{{O}_{3}}}}\,\to x+\left( -2 \right).3=0\to x=+6.$
-
Câu số 12/67Câu 12.
Khí X tạo ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Trồng nhiều cây xanh sẽ làm giảm nồng độ khí X trong không khí. Khí X là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 13/67Câu 13.
Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Chất X là
Lựa chọn chính xác
CH3COOC2H5 + NaOH $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CH3COONa + C2H5OH.
Lựa chọn của bạn không đúng
CH3COOC2H5 + NaOH $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CH3COONa + C2H5OH.
-
Câu số 14/67Câu 14.
Chất nào sau đây là axit béo?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 15/67Câu 15.
Chất nào sau đây là đisaccarit?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 16/67Câu 16.
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 17/67Câu 17.
Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là
Lựa chọn chính xác
Axit glutamic có 2 nhóm COOH $\Rightarrow $ chứa 4 nguyên tử O.
Lựa chọn của bạn không đúng
Axit glutamic có 2 nhóm COOH $\Rightarrow $ chứa 4 nguyên tử O.
-
Câu số 18/67Câu 18.
Phân tử polime nào sau đây có chứa nitơ?
Lựa chọn chính xác
- Polietilen: (-CH2-CH2-)n.
- Poli(vinyl clorua): (-CH2-CHCl-)n.
- Poli(metyl metacrylat): [-CH2-C(CH3)(COOCH3)-]n
- Poliacrilonitrin: (-CH2-CHCN-)n.
Lựa chọn của bạn không đúng
- Polietilen: (-CH2-CH2-)n.
- Poli(vinyl clorua): (-CH2-CHCl-)n.
- Poli(metyl metacrylat): [-CH2-C(CH3)(COOCH3)-]n
- Poliacrilonitrin: (-CH2-CHCN-)n.
-
Câu số 19/67Câu 19.
Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nào sau đây?
Lựa chọn chính xác
Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitơ.
Lựa chọn của bạn không đúng
Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitơ.
-
Câu số 20/67Câu 20.
Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng?
Lựa chọn chính xác
CH4 và C2H6 cùng thuộc dãy đồng đẳng của ankan.
Lựa chọn của bạn không đúng
CH4 và C2H6 cùng thuộc dãy đồng đẳng của ankan.
-
Câu số 21/67Câu 21.
Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai muối. X là kim loại nào sau đây?
Lựa chọn chính xác
- 3Mg dư + 2FeCl3 $\to $ 2Fe + 3MgCl2 $\to $ chỉ thu được 1 muối MgCl2.
- 3Zn dư + 2FeCl3 $\to $ 2Fe + 3ZnCl2 $\to $ chỉ thu được 1 muối ZnCl2.
- Cu dư + 2FeCl3 $\to $ CuCl2 + 2FeCl2 $\to $ thu được 2 muối CuCl2 và FeCl2.
- 2Na dư + 2H2O → 2NaOH + H2
Lựa chọn của bạn không đúng
- 3Mg dư + 2FeCl3 $\to $ 2Fe + 3MgCl2 $\to $ chỉ thu được 1 muối MgCl2.
- 3Zn dư + 2FeCl3 $\to $ 2Fe + 3ZnCl2 $\to $ chỉ thu được 1 muối ZnCl2.
- Cu dư + 2FeCl3 $\to $ CuCl2 + 2FeCl2 $\to $ thu được 2 muối CuCl2 và FeCl2.
- 2Na dư + 2H2O → 2NaOH + H2
-
Câu số 22/67Câu 22.
Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?
Lựa chọn chính xác
Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội kém bền hoặc là vòng kém bền có thể mở.
Etyl axetat: CH3COOC2H5 $\to $ không thỏa mãn.
Propyl axetat: CH3COOC3H7$\to $ không thỏa mãn.
Metyl propionat: C2H5COOCH3 $\to $ không thỏa mãn.
Metyl metacrylat: CH2=C(CH3)-COOCH3 $\to $ thỏa mãn.
Vậy chỉ có 1 este tham gia trùng hợp.
Lựa chọn của bạn không đúng
Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội kém bền hoặc là vòng kém bền có thể mở.
Etyl axetat: CH3COOC2H5 $\to $ không thỏa mãn.
Propyl axetat: CH3COOC3H7$\to $ không thỏa mãn.
Metyl propionat: C2H5COOCH3 $\to $ không thỏa mãn.
Metyl metacrylat: CH2=C(CH3)-COOCH3 $\to $ thỏa mãn.
Vậy chỉ có 1 este tham gia trùng hợp.
-
Câu số 23/67Câu 23.
Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 26,7 gam muối. Giá trị của m là
Lựa chọn chính xác
${{n}_{Al}}={{n}_{AlC{{l}_{3}}}}=26,7/133,5=0,2mol\Rightarrow {{m}_{Al}}=0,2.27=5,4gam$
Lựa chọn của bạn không đúng
${{n}_{Al}}={{n}_{AlC{{l}_{3}}}}=26,7/133,5=0,2mol\Rightarrow {{m}_{Al}}=0,2.27=5,4gam$
-
Câu số 24/67Câu 24.
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO?
Lựa chọn chính xác
Sinh ra khí NO nên có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử $\Rightarrow $ Hợp chất của sắt có khả năng nhường e (chưa đạt mức oxi hóa cao nhất)$\Rightarrow $ FeO thỏa mãn.
Lựa chọn của bạn không đúng
Sinh ra khí NO nên có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử $\Rightarrow $ Hợp chất của sắt có khả năng nhường e (chưa đạt mức oxi hóa cao nhất)$\Rightarrow $ FeO thỏa mãn.
-
Câu số 25/67Câu 25.
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Lựa chọn chính xác
BTNT.H → ${{n}_{HCl}}=2{{n}_{{{H}_{2}}}}=0,4mol={{n}_{Cl}}$
mMuối = ${{m}_{KL}}+{{m}_{Cl}}=3,9+0,4.35,5=18,1$gam
Lựa chọn của bạn không đúng
BTNT.H → ${{n}_{HCl}}=2{{n}_{{{H}_{2}}}}=0,4mol={{n}_{Cl}}$
mMuối = ${{m}_{KL}}+{{m}_{Cl}}=3,9+0,4.35,5=18,1$gam
-
Câu số 26/67Câu 26.
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
Lựa chọn chính xác
Etyl propionat: C2H5COOC2H5 + NaOH $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ C2H5COONa + C2H5OH
Etyl fomat: HCOOC2H5 + NaOH $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ HCOONa + C2H5OH
Vậy sau phản ứng thu được 2 muối và 1 ancol.
Lựa chọn của bạn không đúng
Etyl propionat: C2H5COOC2H5 + NaOH $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ C2H5COONa + C2H5OH
Etyl fomat: HCOOC2H5 + NaOH $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ HCOONa + C2H5OH
Vậy sau phản ứng thu được 2 muối và 1 ancol.
-
Câu số 27/67Câu 27.
Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là
Lựa chọn chính xác
Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng $\Rightarrow $ X là xenlulozơ.
Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y $\Rightarrow $ Y là glucozơ.
Lựa chọn của bạn không đúng
Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng $\Rightarrow $ X là xenlulozơ.
Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y $\Rightarrow $ Y là glucozơ.
-
Câu số 28/67Câu 28.
Thủy phân 1,71 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Lựa chọn chính xác
${{n}_{{{C}_{12}}{{H}_{22}}{{O}_{11}}\left( bd \right)}}=1.71/342=0,005mol$
${{n}_{{{C}_{12}}{{H}_{22}}{{O}_{11}}\left( pu \right)}}=0,005.75%=0,00375mol$
Tóm tắt nhanh:
Saccarozơ $\to $ 4Ag
0,00375 → 0,015 (mol)
$\Rightarrow {{m}_{Ag}}$ = 0,015.108 = 1,62 gam.
Lựa chọn của bạn không đúng
${{n}_{{{C}_{12}}{{H}_{22}}{{O}_{11}}\left( bd \right)}}=1.71/342=0,005mol$
${{n}_{{{C}_{12}}{{H}_{22}}{{O}_{11}}\left( pu \right)}}=0,005.75%=0,00375mol$
Tóm tắt nhanh:
Saccarozơ $\to $ 4Ag
0,00375 → 0,015 (mol)
$\Rightarrow {{m}_{Ag}}$ = 0,015.108 = 1,62 gam.
-
Câu số 29/67Câu 29.
Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là
Lựa chọn chính xác
${{n}_{{{N}_{2}}}}=2,24/22,4=0,1$mol
$BTNT.N\to {{n}_{a\min }}=2{{n}_{{{N}_{2}}}}=0,2$mol
Mà amin đơn chức nên khi phản ứng với HCl ta có: ${{n}_{HCl}}$ (pư) = ${{n}_{a\min }}$ = 0,2 mol.
Lựa chọn của bạn không đúng
${{n}_{{{N}_{2}}}}=2,24/22,4=0,1$mol
$BTNT.N\to {{n}_{a\min }}=2{{n}_{{{N}_{2}}}}=0,2$mol
Mà amin đơn chức nên khi phản ứng với HCl ta có: ${{n}_{HCl}}$ (pư) = ${{n}_{a\min }}$ = 0,2 mol.
-
Câu số 30/67Câu 30.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Lựa chọn chính xác
- tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN.
- cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian.
- tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Lựa chọn của bạn không đúng
- tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN.
- cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian.
- tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
-
Câu số 31/67Câu 31.
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 1,5a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của V là
Lựa chọn chính xác
Giả sử mỗi phần dd X gồm: $\left\{ \begin{align}
& N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}:x \\
& NaHC{{O}_{3}}:y \\
\end{align} \right.$
– Khi cho X + Ba(OH)2 dư thì nguyên tố C sẽ nằm hết trong BaCO3
$\Rightarrow x+y=$ 0,15 mol (1)– Khi cho từ từ X + HCl thì 2 muối sẽ tác dụng đồng thời với HCl tạo khí theo đúng tỉ lệ mol của chúng
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
u 2u u
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
v v v
Giải hệ $\left\{ \begin{align}
& {{n}_{HCl}}=2u+v=0,12 \\
& {{n}_{C{{O}_{2}}}}=u+v=0,09 \\
\end{align} \right.\to \left\{ \begin{align}
& u=0,03 \\
& v=0,06 \\
\end{align} \right.$
$\Rightarrow $ Tỉ lệ ${{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}:{{n}_{NaHC{{O}_{3}}}}=0,03:0,06=0,5$
$\Rightarrow x/y=0,5\text{ }\left( 2 \right)$
Giải (1) và (2) được x = 0,05; y = 0,1.
$C{{O}_{2}}+\left\{ \begin{align}
& NaOH:v \\
& N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}:1,5v \\
\end{align} \right.\to \left\{ \begin{align}
& N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}:0,05 \\
& NaHC{{O}_{3}}:0,1 \\
\end{align} \right.$
BTNT.Na $\to v+2.1,5v=2.0,05+0,01\to v=0,05$
BTNT.C → $\to {{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,05+0,1-1,5v=0,075$ mol
Do chia thành 2 phần bằng nhau $\Rightarrow $ V = 0,075.22.4.2 = 3,36 lít.Lựa chọn của bạn không đúng
Giả sử mỗi phần dd X gồm: $\left\{ \begin{align}
& N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}:x \\
& NaHC{{O}_{3}}:y \\
\end{align} \right.$
– Khi cho X + Ba(OH)2 dư thì nguyên tố C sẽ nằm hết trong BaCO3
$\Rightarrow x+y=$ 0,15 mol (1)– Khi cho từ từ X + HCl thì 2 muối sẽ tác dụng đồng thời với HCl tạo khí theo đúng tỉ lệ mol của chúng
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
u 2u u
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
v v v
Giải hệ $\left\{ \begin{align}
& {{n}_{HCl}}=2u+v=0,12 \\
& {{n}_{C{{O}_{2}}}}=u+v=0,09 \\
\end{align} \right.\to \left\{ \begin{align}
& u=0,03 \\
& v=0,06 \\
\end{align} \right.$
$\Rightarrow $ Tỉ lệ ${{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}:{{n}_{NaHC{{O}_{3}}}}=0,03:0,06=0,5$
$\Rightarrow x/y=0,5\text{ }\left( 2 \right)$
Giải (1) và (2) được x = 0,05; y = 0,1.
$C{{O}_{2}}+\left\{ \begin{align}
& NaOH:v \\
& N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}:1,5v \\
\end{align} \right.\to \left\{ \begin{align}
& N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}:0,05 \\
& NaHC{{O}_{3}}:0,1 \\
\end{align} \right.$
BTNT.Na $\to v+2.1,5v=2.0,05+0,01\to v=0,05$
BTNT.C → $\to {{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,05+0,1-1,5v=0,075$ mol
Do chia thành 2 phần bằng nhau $\Rightarrow $ V = 0,075.22.4.2 = 3,36 lít. -
Câu số 32/67Câu 32.
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 1,5a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của V là
Lựa chọn chính xác
Giả sử mỗi phần dd X gồm: $\left\{ \begin{align}
& N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}:x \\
& NaHC{{O}_{3}}:y \\
\end{align} \right.$
– Khi cho X + Ba(OH)2 dư thì nguyên tố C sẽ nằm hết trong BaCO3
$\Rightarrow x+y=$ 0,15 mol (1)– Khi cho từ từ X + HCl thì 2 muối sẽ tác dụng đồng thời với HCl tạo khí theo đúng tỉ lệ mol của chúng
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
u 2u u
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
v v v
Giải hệ $\left\{ \begin{align}
& {{n}_{HCl}}=2u+v=0,12 \\
& {{n}_{C{{O}_{2}}}}=u+v=0,09 \\
\end{align} \right.$$\to \left\{ \begin{align}
& u=0,03 \\
& v=0,06 \\
\end{align} \right.$
$\Rightarrow $ Tỉ lệ ${{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}:{{n}_{NaHC{{O}_{3}}}}=0,03:0,06=0,5$
$\Rightarrow x/y=0,5\text{ }\left( 2 \right)$
Giải (1) và (2) được x = 0,05; y = 0,1.
$C{{O}_{2}}+\left\{ \begin{align}
& NaOH:v \\
& N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}:1,5v \\
\end{align} \right.$$\to \left\{ \begin{align}
& N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}:0,05 \\
& NaHC{{O}_{3}}:0,1 \\
\end{align} \right.$
BTNT.Na $\to v+2.1,5v=2.0,05+0,01\to v=0,05$
BTNT.C → $\to {{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,05+0,1-1,5v=0,075$ mol
Do chia thành 2 phần bằng nhau $\Rightarrow $ V = 0,075.22.4.2 = 3,36 lít.Lựa chọn của bạn không đúng
Giả sử mỗi phần dd X gồm: $\left\{ \begin{align}
& N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}:x \\
& NaHC{{O}_{3}}:y \\
\end{align} \right.$
– Khi cho X + Ba(OH)2 dư thì nguyên tố C sẽ nằm hết trong BaCO3
$\Rightarrow x+y=$ 0,15 mol (1)– Khi cho từ từ X + HCl thì 2 muối sẽ tác dụng đồng thời với HCl tạo khí theo đúng tỉ lệ mol của chúng
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
u 2u u
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
v v v
Giải hệ $\left\{ \begin{align}
& {{n}_{HCl}}=2u+v=0,12 \\
& {{n}_{C{{O}_{2}}}}=u+v=0,09 \\
\end{align} \right.$$\to \left\{ \begin{align}
& u=0,03 \\
& v=0,06 \\
\end{align} \right.$
$\Rightarrow $ Tỉ lệ ${{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}:{{n}_{NaHC{{O}_{3}}}}=0,03:0,06=0,5$
$\Rightarrow x/y=0,5\text{ }\left( 2 \right)$
Giải (1) và (2) được x = 0,05; y = 0,1.
$C{{O}_{2}}+\left\{ \begin{align}
& NaOH:v \\
& N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}:1,5v \\
\end{align} \right.$$\to \left\{ \begin{align}
& N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}:0,05 \\
& NaHC{{O}_{3}}:0,1 \\
\end{align} \right.$
BTNT.Na $\to v+2.1,5v=2.0,05+0,01\to v=0,05$
BTNT.C → $\to {{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,05+0,1-1,5v=0,075$ mol
Do chia thành 2 phần bằng nhau $\Rightarrow $ V = 0,075.22.4.2 = 3,36 lít. -
Câu số 33/67Câu 33.
Thực hiện 5 thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(c) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(d) Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH dư.
(đ) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là
Lựa chọn chính xác
(a) 2KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 $\downarrow $ + K2SO4 + 2CO2 $\uparrow $ + 2H2O
(b) 2NH4HCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 $\downarrow $ + 2NH3 $\uparrow $ + 2H2O
(c) R(HCO3)2 $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ RCO3 $\downarrow $ + CO2 $\uparrow $ + H2O
(d) 2Al + 2NaOH dư + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 $\uparrow $
(đ) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 $\uparrow $
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 $\downarrow $ + Na2SO4
Vậy có 4 thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là (a), (b), (c), (đ).
Lựa chọn của bạn không đúng
(a) 2KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 $\downarrow $ + K2SO4 + 2CO2 $\uparrow $ + 2H2O
(b) 2NH4HCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 $\downarrow $ + 2NH3 $\uparrow $ + 2H2O
(c) R(HCO3)2 $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ RCO3 $\downarrow $ + CO2 $\uparrow $ + H2O
(d) 2Al + 2NaOH dư + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 $\uparrow $
(đ) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 $\uparrow $
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 $\downarrow $ + Na2SO4
Vậy có 4 thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là (a), (b), (c), (đ).
-
Câu số 34/67Câu 34.
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị của m là
Lựa chọn chính xác
Từ tỉ lệ các muối đề bài cho ta nhận thấy tỉ lệ mol của muối C18: C16 = (3 + 5):4 = 2
Quy đổi hỗn hợp E thành (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 (0,08 mol) và H2 (lưu ý ${{n}_{{{H}_{2}}}}$ < 0).
Y có công thức là (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 $\Rightarrow {{n}_{Y}}=$ 68,96/862 = 0,08 mol = ${{n}_{E}}$.
$E\left\{ \begin{align}
& {{\left( {{C}_{17}}{{H}_{35}}COO \right)}_{2}}\left( {{C}_{15}}{{H}_{31}}COO \right){{C}_{3}}{{H}_{5}}:0,08 \\
& {{H}_{2}}:a \\
\end{align} \right.+{{O}_{2}}:6,09\to \left\{ \begin{align}
& C{{O}_{2}}:4,4\left( BT.C \right) \\
& {{H}_{2}}O:a+4,24\left( BT.H \right) \\
\end{align} \right.$
BTNT.O$\to 6.0,08+2.6,09=2.4,4+\left( a+4,24 \right)\to a=-0,38$.
$\Rightarrow {{m}_{E}}=68,96-2.0,38=68,2$gam.Lựa chọn của bạn không đúng
Từ tỉ lệ các muối đề bài cho ta nhận thấy tỉ lệ mol của muối C18: C16 = (3 + 5):4 = 2
Quy đổi hỗn hợp E thành (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 (0,08 mol) và H2 (lưu ý ${{n}_{{{H}_{2}}}}$ < 0).
Y có công thức là (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 $\Rightarrow {{n}_{Y}}=$ 68,96/862 = 0,08 mol = ${{n}_{E}}$.
$E\left\{ \begin{align}
& {{\left( {{C}_{17}}{{H}_{35}}COO \right)}_{2}}\left( {{C}_{15}}{{H}_{31}}COO \right){{C}_{3}}{{H}_{5}}:0,08 \\
& {{H}_{2}}:a \\
\end{align} \right.+{{O}_{2}}:6,09\to \left\{ \begin{align}
& C{{O}_{2}}:4,4\left( BT.C \right) \\
& {{H}_{2}}O:a+4,24\left( BT.H \right) \\
\end{align} \right.$
BTNT.O$\to 6.0,08+2.6,09=2.4,4+\left( a+4,24 \right)\to a=-0,38$.
$\Rightarrow {{m}_{E}}=68,96-2.0,38=68,2$gam. -
Câu số 35/67Câu 35.
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị của m là
Lựa chọn chính xác
Từ tỉ lệ các muối đề bài cho ta nhận thấy tỉ lệ mol của muối C18: C16 = (3 + 5):4 = 2
Quy đổi hỗn hợp E thành (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 (0,08 mol) và H2 (lưu ý ${{n}_{{{H}_{2}}}}$ < 0).
Y có công thức là (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 $\Rightarrow {{n}_{Y}}=$ 68,96/862 = 0,08 mol = ${{n}_{E}}$.
$E\left\{ \begin{align}
& {{\left( {{C}_{17}}{{H}_{35}}COO \right)}_{2}}\left( {{C}_{15}}{{H}_{31}}COO \right){{C}_{3}}{{H}_{5}}:0,08 \\
& {{H}_{2}}:a \\
\end{align} \right.+{{O}_{2}}:6,09$$\to \left\{ \begin{align}
& C{{O}_{2}}:4,4\left( BT.C \right) \\
& {{H}_{2}}O:a+4,24\left( BT.H \right) \\
\end{align} \right.$
BTNT.O$\to 6.0,08+2.6,09=2.4,4+\left( a+4,24 \right)\to a=-0,38$.
$\Rightarrow {{m}_{E}}=68,96-2.0,38=68,2$gam.Lựa chọn của bạn không đúng
Từ tỉ lệ các muối đề bài cho ta nhận thấy tỉ lệ mol của muối C18: C16 = (3 + 5):4 = 2
Quy đổi hỗn hợp E thành (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 (0,08 mol) và H2 (lưu ý ${{n}_{{{H}_{2}}}}$ < 0).
Y có công thức là (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 $\Rightarrow {{n}_{Y}}=$ 68,96/862 = 0,08 mol = ${{n}_{E}}$.
$E\left\{ \begin{align}
& {{\left( {{C}_{17}}{{H}_{35}}COO \right)}_{2}}\left( {{C}_{15}}{{H}_{31}}COO \right){{C}_{3}}{{H}_{5}}:0,08 \\
& {{H}_{2}}:a \\
\end{align} \right.+{{O}_{2}}:6,09$$\to \left\{ \begin{align}
& C{{O}_{2}}:4,4\left( BT.C \right) \\
& {{H}_{2}}O:a+4,24\left( BT.H \right) \\
\end{align} \right.$
BTNT.O$\to 6.0,08+2.6,09=2.4,4+\left( a+4,24 \right)\to a=-0,38$.
$\Rightarrow {{m}_{E}}=68,96-2.0,38=68,2$gam. -
Câu số 36/67Câu 36.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là chất rắn và dễ tan trong nước.
(b) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử thành amoni gluconat.
(c) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(d) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol.
(đ) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo.
Số phát biểu đúng là
Lựa chọn chính xác
(a) đúng.
(b) sai, glucozơ bị oxi hóa thành amoni gluconat.
(c) sai, amilopectin có mạch phân nhánh.
(d) sai, cồn y tế có thành phần chính là etanol.
(đ) sai, hiện tượng đông tụ protein.
Lựa chọn của bạn không đúng
(a) đúng.
(b) sai, glucozơ bị oxi hóa thành amoni gluconat.
(c) sai, amilopectin có mạch phân nhánh.
(d) sai, cồn y tế có thành phần chính là etanol.
(đ) sai, hiện tượng đông tụ protein.
-
Câu số 37/67Câu 37.
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,02 mol H2. Cho 50 ml dung dịch HCl 3M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 9,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lựa chọn chính xác
Quy đổi hỗn hợp thành Na (a), K (b), O (c).
+) BTe: ${{n}_{Na}}+{{n}_{K}}=2{{n}_{O}}+2{{n}_{{{H}_{2}}}}\to a+b=2c+2.0,02\text{ }\left( 1 \right)$
+) ${{n}_{O{{H}^{-}}}}={{n}_{NaOH}}+{{n}_{KOH}}=a+b\left( mol \right)$
$\Rightarrow {{n}_{{{H}^{+}}}}$dư $={{n}_{{{H}^{+}}}}\left( bd \right)-{{n}_{O{{H}^{-}}}}$
$\Rightarrow 0,{{1.10}^{-1}}=0,05.3-\left( a+b \right)\text{ }\left( 2 \right)$
+) Chất rắn sau cô cạn gồm: NaCl (a) và KCl (b)
$\Rightarrow $ 58,5a + 74,56 = 9,15 (3)
Giải (1)(2)(3) được a = 0,08; b = 0,06; c = 0,05.
$\Rightarrow $ m = 0,08.23 + 0,06.39 + 0,05.16 = 4,98 gam gần nhất với 5 gam.Lựa chọn của bạn không đúng
Quy đổi hỗn hợp thành Na (a), K (b), O (c).
+) BTe: ${{n}_{Na}}+{{n}_{K}}=2{{n}_{O}}+2{{n}_{{{H}_{2}}}}\to a+b=2c+2.0,02\text{ }\left( 1 \right)$
+) ${{n}_{O{{H}^{-}}}}={{n}_{NaOH}}+{{n}_{KOH}}=a+b\left( mol \right)$
$\Rightarrow {{n}_{{{H}^{+}}}}$dư $={{n}_{{{H}^{+}}}}\left( bd \right)-{{n}_{O{{H}^{-}}}}$
$\Rightarrow 0,{{1.10}^{-1}}=0,05.3-\left( a+b \right)\text{ }\left( 2 \right)$
+) Chất rắn sau cô cạn gồm: NaCl (a) và KCl (b)
$\Rightarrow $ 58,5a + 74,56 = 9,15 (3)
Giải (1)(2)(3) được a = 0,08; b = 0,06; c = 0,05.
$\Rightarrow $ m = 0,08.23 + 0,06.39 + 0,05.16 = 4,98 gam gần nhất với 5 gam. -
Câu số 38/67Câu 38.
Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,79 mol O2, tạo ra CO2 và 10,44 gam H2O. Nếu cho 0,26 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
Lựa chọn chính xác
$X\xrightarrow{ankan\text{ hoa}}\left\{ \begin{align}
& Este\text{ }no=C{{H}_{4}}+C{{H}_{2}}+COO \\
& Ankan=C{{H}_{4}}+C{{H}_{2}} \\
& {{H}_{2}} \\
\end{align} \right.\to \left\{ \begin{align}
& C{{H}_{4}} \\
& C{{H}_{2}} \\
& COO \\
& {{H}_{2}} \\
\end{align} \right.$
Ta thấy mỗi chất tách $1C{{H}_{4}}\Rightarrow {{n}_{C{{H}_{4}}}}={{n}_{hh}}_{\text{ X}}=0,26\text{ mol}$
BTNT.C → ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=x+y+0,26\left( mol \right)$
BTNT.O → $2y+2.0,79=2.\left( x+y+0,26 \right)+0,58\to x=0,24$
BTNT.HTM $\to 4.0,26+2x+2z=2.0,58\to z=-0,18$
Bản chất của việc ankan hóa giống như cho tác dụng với Br2 vì đều phá vỡ liên kết $\pi .$
$\Rightarrow {{n}_{B{{r}_{2}}}}=0,18$molLựa chọn của bạn không đúng
$X\xrightarrow{ankan\text{ hoa}}\left\{ \begin{align}
& Este\text{ }no=C{{H}_{4}}+C{{H}_{2}}+COO \\
& Ankan=C{{H}_{4}}+C{{H}_{2}} \\
& {{H}_{2}} \\
\end{align} \right.\to \left\{ \begin{align}
& C{{H}_{4}} \\
& C{{H}_{2}} \\
& COO \\
& {{H}_{2}} \\
\end{align} \right.$
Ta thấy mỗi chất tách $1C{{H}_{4}}\Rightarrow {{n}_{C{{H}_{4}}}}={{n}_{hh}}_{\text{ X}}=0,26\text{ mol}$
BTNT.C → ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=x+y+0,26\left( mol \right)$
BTNT.O → $2y+2.0,79=2.\left( x+y+0,26 \right)+0,58\to x=0,24$
BTNT.HTM $\to 4.0,26+2x+2z=2.0,58\to z=-0,18$
Bản chất của việc ankan hóa giống như cho tác dụng với Br2 vì đều phá vỡ liên kết $\pi .$
$\Rightarrow {{n}_{B{{r}_{2}}}}=0,18$mol -
Câu số 39/67Câu 39.
Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,79 mol O2, tạo ra CO2 và 10,44 gam H2O. Nếu cho 0,26 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
Lựa chọn chính xác
$X\xrightarrow{ankan\text{ hoa}}\left\{ \begin{align}
& Este\text{ }no=C{{H}_{4}}+C{{H}_{2}}+COO \\
& Ankan=C{{H}_{4}}+C{{H}_{2}} \\
& {{H}_{2}} \\
\end{align} \right.$$\to \left\{ \begin{align}
& C{{H}_{4}} \\
& C{{H}_{2}} \\
& COO \\
& {{H}_{2}} \\
\end{align} \right.$
Ta thấy mỗi chất tách $1C{{H}_{4}}\Rightarrow {{n}_{C{{H}_{4}}}}={{n}_{hh}}_{\text{ X}}=0,26\text{ mol}$
BTNT.C → ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=x+y+0,26\left( mol \right)$
BTNT.O → $2y+2.0,79=2.\left( x+y+0,26 \right)+0,58\to x=0,24$
BTNT.HTM $\to 4.0,26+2x+2z=2.0,58\to z=-0,18$
Bản chất của việc ankan hóa giống như cho tác dụng với Br2 vì đều phá vỡ liên kết $\pi .$
$\Rightarrow {{n}_{B{{r}_{2}}}}=0,18$molLựa chọn của bạn không đúng
$X\xrightarrow{ankan\text{ hoa}}\left\{ \begin{align}
& Este\text{ }no=C{{H}_{4}}+C{{H}_{2}}+COO \\
& Ankan=C{{H}_{4}}+C{{H}_{2}} \\
& {{H}_{2}} \\
\end{align} \right.$$\to \left\{ \begin{align}
& C{{H}_{4}} \\
& C{{H}_{2}} \\
& COO \\
& {{H}_{2}} \\
\end{align} \right.$
Ta thấy mỗi chất tách $1C{{H}_{4}}\Rightarrow {{n}_{C{{H}_{4}}}}={{n}_{hh}}_{\text{ X}}=0,26\text{ mol}$
BTNT.C → ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=x+y+0,26\left( mol \right)$
BTNT.O → $2y+2.0,79=2.\left( x+y+0,26 \right)+0,58\to x=0,24$
BTNT.HTM $\to 4.0,26+2x+2z=2.0,58\to z=-0,18$
Bản chất của việc ankan hóa giống như cho tác dụng với Br2 vì đều phá vỡ liên kết $\pi .$
$\Rightarrow {{n}_{B{{r}_{2}}}}=0,18$mol -
Câu số 40/67Câu 40.
Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,46 mol H2SO4 loãng và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 58,45 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,92 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,91 mol NaOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong X là
Lựa chọn chính xác
$\underset{23,18\left( g \right)}{\mathop{X}}\,\left\{ \begin{align}
& Fe \\
& Mg \\
& Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}} \\
\end{align} \right.+\left\{ \begin{align}
& {{H}_{2}}S{{O}_{4}}:0,46 \\
& NaN{{O}_{3}}:0,01 \\
\end{align} \right.\to \left\{ \begin{align}
& \underset{58,45\left( g \right)}{\mathop{ddY}}\,\left\{ \begin{align}
& F{{e}^{2+}},F{{e}^{3+}},M{{g}^{2+}}:{{a}^{\left( g \right)}} \\
& NH_{4}^{+}:{{b}^{\left( mol \right)}} \\
& N{{a}^{+}}:0,01 \\
& SO_{4}^{2-}:0,46 \\
\end{align} \right. \\
& Khi.Z:2,92\left( g \right) \\
\end{align} \right.\xrightarrow{+NaOH:0,91}29,18\left( g \right)\downarrow \left\{ \begin{align}
& F{{e}^{2+}},F{{e}^{3+}},M{{g}^{2+}} \\
& O{{H}^{-}}:0,91-b \\
\end{align} \right.$
Ta thấy $\left( 2{{n}_{F{{e}^{2+}}}}+3{{n}_{F{{e}^{3+}}}}+2{{n}_{M{{g}^{2+}}}} \right)+{{n}_{NH_{4}^{+}}}={{n}_{O{{H}^{-}}}}=0,91\text{ mol}$
Check điện tích thì thấy: $2{{n}_{F{{e}^{2+}}}}+3{{n}_{F{{e}^{3+}}}}+2{{n}_{M{{g}^{2+}}}}+{{n}_{NH_{4}^{+}}}+{{n}_{N{{a}^{+}}}}=2{{n}_{SO_{4}^{2-}}}\Rightarrow $ dd Y không chứa NO$_{3}^{-}$.
Đặt ${{m}_{Fe.Mg}}=a\left( g \right)$ và ${{n}_{NH_{4}^{+}}}=b$mol.
Giải hệ m muối = a + 18b + 0,01.23 + 0,46.96 = 58,45 và m kết tủa = a + 17.(0,91 – b) = 29,18
$\Rightarrow $ a = 13,88 và b = 0,01.
$\Rightarrow {{m}_{N{{O}_{3}}\left( X \right)}}={{m}_{X}}-{{m}_{Fe.Mg}}=9,3gam\Rightarrow {{n}_{NO_{3}^{{}}\left( X \right)}}=0,15\text{ mol}\Rightarrow {{n}_{Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}}}=0,05$mol
$\Rightarrow %{{m}_{Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}}}=52,2%.$Lựa chọn của bạn không đúng
$\underset{23,18\left( g \right)}{\mathop{X}}\,\left\{ \begin{align}
& Fe \\
& Mg \\
& Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}} \\
\end{align} \right.+\left\{ \begin{align}
& {{H}_{2}}S{{O}_{4}}:0,46 \\
& NaN{{O}_{3}}:0,01 \\
\end{align} \right.\to \left\{ \begin{align}
& \underset{58,45\left( g \right)}{\mathop{ddY}}\,\left\{ \begin{align}
& F{{e}^{2+}},F{{e}^{3+}},M{{g}^{2+}}:{{a}^{\left( g \right)}} \\
& NH_{4}^{+}:{{b}^{\left( mol \right)}} \\
& N{{a}^{+}}:0,01 \\
& SO_{4}^{2-}:0,46 \\
\end{align} \right. \\
& Khi.Z:2,92\left( g \right) \\
\end{align} \right.\xrightarrow{+NaOH:0,91}29,18\left( g \right)\downarrow \left\{ \begin{align}
& F{{e}^{2+}},F{{e}^{3+}},M{{g}^{2+}} \\
& O{{H}^{-}}:0,91-b \\
\end{align} \right.$
Ta thấy $\left( 2{{n}_{F{{e}^{2+}}}}+3{{n}_{F{{e}^{3+}}}}+2{{n}_{M{{g}^{2+}}}} \right)+{{n}_{NH_{4}^{+}}}={{n}_{O{{H}^{-}}}}=0,91\text{ mol}$
Check điện tích thì thấy: $2{{n}_{F{{e}^{2+}}}}+3{{n}_{F{{e}^{3+}}}}+2{{n}_{M{{g}^{2+}}}}+{{n}_{NH_{4}^{+}}}+{{n}_{N{{a}^{+}}}}=2{{n}_{SO_{4}^{2-}}}\Rightarrow $ dd Y không chứa NO$_{3}^{-}$.
Đặt ${{m}_{Fe.Mg}}=a\left( g \right)$ và ${{n}_{NH_{4}^{+}}}=b$mol.
Giải hệ m muối = a + 18b + 0,01.23 + 0,46.96 = 58,45 và m kết tủa = a + 17.(0,91 – b) = 29,18
$\Rightarrow $ a = 13,88 và b = 0,01.
$\Rightarrow {{m}_{N{{O}_{3}}\left( X \right)}}={{m}_{X}}-{{m}_{Fe.Mg}}=9,3gam\Rightarrow {{n}_{NO_{3}^{{}}\left( X \right)}}=0,15\text{ mol}\Rightarrow {{n}_{Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}}}=0,05$mol
$\Rightarrow %{{m}_{Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}}}=52,2%.$ -
Câu số 41/67Câu 41.
Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,46 mol H2SO4 loãng và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 58,45 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,92 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,91 mol NaOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong X là
Lựa chọn chính xác
Ta thấy $\left( 2{{n}_{F{{e}^{2+}}}}+3{{n}_{F{{e}^{3+}}}}+2{{n}_{M{{g}^{2+}}}} \right)+{{n}_{NH_{4}^{+}}}={{n}_{O{{H}^{-}}}}=0,91\text{ mol}$
Check điện tích thì thấy: $2{{n}_{F{{e}^{2+}}}}+3{{n}_{F{{e}^{3+}}}}+2{{n}_{M{{g}^{2+}}}}+{{n}_{NH_{4}^{+}}}+{{n}_{N{{a}^{+}}}}=2{{n}_{SO_{4}^{2-}}}\Rightarrow $ dd Y không chứa NO$_{3}^{-}$.
Đặt ${{m}_{Fe.Mg}}=a\left( g \right)$ và ${{n}_{NH_{4}^{+}}}=b$mol.
Giải hệ m muối = a + 18b + 0,01.23 + 0,46.96 = 58,45 và m kết tủa = a + 17.(0,91 – b) = 29,18
$\Rightarrow $ a = 13,88 và b = 0,01.
$\Rightarrow {{m}_{N{{O}_{3}}\left( X \right)}}={{m}_{X}}-{{m}_{Fe.Mg}}=9,3gam\Rightarrow {{n}_{NO_{3}^{{}}\left( X \right)}}=0,15\text{ mol}\Rightarrow {{n}_{Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}}}=0,05$mol
$\Rightarrow %{{m}_{Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}}}=52,2%.$Lựa chọn của bạn không đúng
Ta thấy $\left( 2{{n}_{F{{e}^{2+}}}}+3{{n}_{F{{e}^{3+}}}}+2{{n}_{M{{g}^{2+}}}} \right)+{{n}_{NH_{4}^{+}}}={{n}_{O{{H}^{-}}}}=0,91\text{ mol}$
Check điện tích thì thấy: $2{{n}_{F{{e}^{2+}}}}+3{{n}_{F{{e}^{3+}}}}+2{{n}_{M{{g}^{2+}}}}+{{n}_{NH_{4}^{+}}}+{{n}_{N{{a}^{+}}}}=2{{n}_{SO_{4}^{2-}}}\Rightarrow $ dd Y không chứa NO$_{3}^{-}$.
Đặt ${{m}_{Fe.Mg}}=a\left( g \right)$ và ${{n}_{NH_{4}^{+}}}=b$mol.
Giải hệ m muối = a + 18b + 0,01.23 + 0,46.96 = 58,45 và m kết tủa = a + 17.(0,91 – b) = 29,18
$\Rightarrow $ a = 13,88 và b = 0,01.
$\Rightarrow {{m}_{N{{O}_{3}}\left( X \right)}}={{m}_{X}}-{{m}_{Fe.Mg}}=9,3gam\Rightarrow {{n}_{NO_{3}^{{}}\left( X \right)}}=0,15\text{ mol}\Rightarrow {{n}_{Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}}}=0,05$mol
$\Rightarrow %{{m}_{Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}}}=52,2%.$ -
Câu số 42/67Câu 42.
Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là
Lựa chọn chính xác
BTNT.O → ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=\left( 2{{n}_{{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}} \right)/2=0,4$mol
Amin no X = CH4 + xCH2 + yNH
Ankan Y = CH4 + nCH2
$\Rightarrow $ Quy đổi hh E thành CH4, CH2, NH
$\left\{ \begin{align}
& C{{H}_{4}}:0,09 \\
& C{{H}_{2}}:a \\
& NH:b \\
\end{align} \right.+{{O}_{2}}:0,67\to \left\{ \begin{align}
& C{{O}_{2}}:0,4 \\
& {{H}_{2}}O:0,54 \\
& {{N}_{2}} \\
\end{align} \right.$
BTNT.C → 0,09 + a = 0,4 → a=0,31
BTNT.H $\to $ 4.0,09 + 2a + b = 2.0,54 → b = 0,1
Hỗn hợp gồm:
(X) ${{C}_{n}}{{H}_{2n+2+x}}{{N}_{x}}:\dfrac{0,1}{x}$
(Y) ${{C}_{m}}{{H}_{2m+2}}:0,09-\dfrac{0,1}{x}$
${{n}_{X}}>{{n}_{Y}}\Rightarrow \dfrac{0,1}{x}>0,09-\dfrac{0,1}{x}\to x<2,22\Rightarrow x=1$ hoặc $x=2.$
Mặt khác, số N trung bình = 0,1/0,09 = 1,11>1 nên amin không thể là đơn chức $\Rightarrow $ x = 2.
(X) ${{C}_{n}}{{H}_{2n+2+x}}{{N}_{x}}:0,05$
(Y) ${{C}_{m}}{{H}_{2m+2}}:0,04$
BTNT.C$\to $ 0,05n + 0,04m = 0,4$\to $ n = 4 và m = 5 thỏa mãn.
Vậy hh E gồm C4H12N2 (0,05) và C5H12 (0,04) nặng 7,28 gam.
$\Rightarrow $ 14,56 gam hh E chứa 0,1 mol C4H12N2
$\Rightarrow {{m}_{{{C}_{4}}{{H}_{12}}{{N}_{2}}}}=8,8$gamLựa chọn của bạn không đúng
BTNT.O → ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=\left( 2{{n}_{{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}} \right)/2=0,4$mol
Amin no X = CH4 + xCH2 + yNH
Ankan Y = CH4 + nCH2
$\Rightarrow $ Quy đổi hh E thành CH4, CH2, NH
$\left\{ \begin{align}
& C{{H}_{4}}:0,09 \\
& C{{H}_{2}}:a \\
& NH:b \\
\end{align} \right.+{{O}_{2}}:0,67\to \left\{ \begin{align}
& C{{O}_{2}}:0,4 \\
& {{H}_{2}}O:0,54 \\
& {{N}_{2}} \\
\end{align} \right.$
BTNT.C → 0,09 + a = 0,4 → a=0,31
BTNT.H $\to $ 4.0,09 + 2a + b = 2.0,54 → b = 0,1
Hỗn hợp gồm:
(X) ${{C}_{n}}{{H}_{2n+2+x}}{{N}_{x}}:\dfrac{0,1}{x}$
(Y) ${{C}_{m}}{{H}_{2m+2}}:0,09-\dfrac{0,1}{x}$
${{n}_{X}}>{{n}_{Y}}\Rightarrow \dfrac{0,1}{x}>0,09-\dfrac{0,1}{x}\to x<2,22\Rightarrow x=1$ hoặc $x=2.$
Mặt khác, số N trung bình = 0,1/0,09 = 1,11>1 nên amin không thể là đơn chức $\Rightarrow $ x = 2.
(X) ${{C}_{n}}{{H}_{2n+2+x}}{{N}_{x}}:0,05$
(Y) ${{C}_{m}}{{H}_{2m+2}}:0,04$
BTNT.C$\to $ 0,05n + 0,04m = 0,4$\to $ n = 4 và m = 5 thỏa mãn.
Vậy hh E gồm C4H12N2 (0,05) và C5H12 (0,04) nặng 7,28 gam.
$\Rightarrow $ 14,56 gam hh E chứa 0,1 mol C4H12N2
$\Rightarrow {{m}_{{{C}_{4}}{{H}_{12}}{{N}_{2}}}}=8,8$gam -
Câu số 43/67Câu 43.
Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là
Lựa chọn chính xác
BTNT.O → ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=\left( 2{{n}_{{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}} \right)/2=0,4$mol
Amin no X = CH4 + xCH2 + yNH
Ankan Y = CH4 + nCH2
$\Rightarrow $ Quy đổi hh E thành CH4, CH2, NH
$\left\{ \begin{align}
& C{{H}_{4}}:0,09 \\
& C{{H}_{2}}:a \\
& NH:b \\
\end{align} \right.$+${{O}_{2}}:0,67\to \left\{ \begin{align}
& C{{O}_{2}}:0,4 \\
& {{H}_{2}}O:0,54 \\
& {{N}_{2}} \\
\end{align} \right.$
BTNT.C → 0,09 + a = 0,4 → a=0,31
BTNT.H $\to $ 4.0,09 + 2a + b = 2.0,54 → b = 0,1
Hỗn hợp gồm:
(X) ${{C}_{n}}{{H}_{2n+2+x}}{{N}_{x}}:\dfrac{0,1}{x}$
(Y) ${{C}_{m}}{{H}_{2m+2}}:0,09-\dfrac{0,1}{x}$
${{n}_{X}}>{{n}_{Y}}\Rightarrow \dfrac{0,1}{x}>0,09-\dfrac{0,1}{x}\to x<2,22\Rightarrow x=1$ hoặc $x=2.$
Mặt khác, số N trung bình = 0,1/0,09 = 1,11>1 nên amin không thể là đơn chức $\Rightarrow $ x = 2.
(X) ${{C}_{n}}{{H}_{2n+2+x}}{{N}_{x}}:0,05$
(Y) ${{C}_{m}}{{H}_{2m+2}}:0,04$
BTNT.C$\to $ 0,05n + 0,04m = 0,4$\to $ n = 4 và m = 5 thỏa mãn.
Vậy hh E gồm C4H12N2 (0,05) và C5H12 (0,04) nặng 7,28 gam.
$\Rightarrow $ 14,56 gam hh E chứa 0,1 mol C4H12N2
$\Rightarrow {{m}_{{{C}_{4}}{{H}_{12}}{{N}_{2}}}}=8,8$gamLựa chọn của bạn không đúng
BTNT.O → ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=\left( 2{{n}_{{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}} \right)/2=0,4$mol
Amin no X = CH4 + xCH2 + yNH
Ankan Y = CH4 + nCH2
$\Rightarrow $ Quy đổi hh E thành CH4, CH2, NH
$\left\{ \begin{align}
& C{{H}_{4}}:0,09 \\
& C{{H}_{2}}:a \\
& NH:b \\
\end{align} \right.$+${{O}_{2}}:0,67\to \left\{ \begin{align}
& C{{O}_{2}}:0,4 \\
& {{H}_{2}}O:0,54 \\
& {{N}_{2}} \\
\end{align} \right.$
BTNT.C → 0,09 + a = 0,4 → a=0,31
BTNT.H $\to $ 4.0,09 + 2a + b = 2.0,54 → b = 0,1
Hỗn hợp gồm:
(X) ${{C}_{n}}{{H}_{2n+2+x}}{{N}_{x}}:\dfrac{0,1}{x}$
(Y) ${{C}_{m}}{{H}_{2m+2}}:0,09-\dfrac{0,1}{x}$
${{n}_{X}}>{{n}_{Y}}\Rightarrow \dfrac{0,1}{x}>0,09-\dfrac{0,1}{x}\to x<2,22\Rightarrow x=1$ hoặc $x=2.$
Mặt khác, số N trung bình = 0,1/0,09 = 1,11>1 nên amin không thể là đơn chức $\Rightarrow $ x = 2.
(X) ${{C}_{n}}{{H}_{2n+2+x}}{{N}_{x}}:0,05$
(Y) ${{C}_{m}}{{H}_{2m+2}}:0,04$
BTNT.C$\to $ 0,05n + 0,04m = 0,4$\to $ n = 4 và m = 5 thỏa mãn.
Vậy hh E gồm C4H12N2 (0,05) và C5H12 (0,04) nặng 7,28 gam.
$\Rightarrow $ 14,56 gam hh E chứa 0,1 mol C4H12N2
$\Rightarrow {{m}_{{{C}_{4}}{{H}_{12}}{{N}_{2}}}}=8,8$gam -
Câu số 44/67Câu 44.
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO2 và 0,78 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp ancol và 48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất trong E là
Lựa chọn chính xác
– Từ phản ứng cháy dễ dàng tính được tỉ lệ nC : nH = 8: 13.
– Xét pư thủy phân 42,66 gam E:
${{n}_{COO}}={{n}_{NaOH}}=0,71\text{ mol}\Rightarrow {{n}_{O\left( E \right)}}=1,44$mol
$42,66\left( g \right)E\left\{ \begin{align}
& C:x \\
& H:y \\
& O:1,44 \\
\end{align} \right.+NaOH\to 48,87\left( g \right)$ muối + ancol
Ta có hệ pt: $\left\{ \begin{align}
& \dfrac{C}{H}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{8}{13} \\
& {{m}_{E}}=12x+y+1,44.16=42,66 \\
\end{align} \right.\to \left\{ \begin{align}
& x=1,44 \\
& y=2,34 \\
\end{align} \right.$
Nhận thấy điểm đặc biệt ${{n}_{C}}={{n}_{O}}$ mà các este đều có M < 146 nên chỉ có thể là:
HCOOCHз: а
(COOCH3)2: b
(HCOO)2C2H4: c
Muối gồm: HCOONa (a + 2c) và (COONa)2 (b)
Giải hệ: $\left\{ \begin{align}
& {{m}_{E}}=60a+118b+118c=42,66 \\
& {{n}_{NaOH}}=a+2b+2c=0,72 \\
& {{m}_{ancol}}=68\left( a+2c \right)+134b=48,87 \\
\end{align} \right.\to \left\{ \begin{align}
& a=0,18 \\
& b=0,045 \\
& c=0,225 \\
\end{align} \right.$
$\Rightarrow $ Chất có số mol lớn nhất là (HCOO)2C2H4
$\Rightarrow %{{m}_{{{\left( HCOO \right)}_{2}}{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}=62,24%$.Lựa chọn của bạn không đúng
– Từ phản ứng cháy dễ dàng tính được tỉ lệ nC : nH = 8: 13.
– Xét pư thủy phân 42,66 gam E:
${{n}_{COO}}={{n}_{NaOH}}=0,71\text{ mol}\Rightarrow {{n}_{O\left( E \right)}}=1,44$mol
$42,66\left( g \right)E\left\{ \begin{align}
& C:x \\
& H:y \\
& O:1,44 \\
\end{align} \right.+NaOH\to 48,87\left( g \right)$ muối + ancol
Ta có hệ pt: $\left\{ \begin{align}
& \dfrac{C}{H}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{8}{13} \\
& {{m}_{E}}=12x+y+1,44.16=42,66 \\
\end{align} \right.\to \left\{ \begin{align}
& x=1,44 \\
& y=2,34 \\
\end{align} \right.$
Nhận thấy điểm đặc biệt ${{n}_{C}}={{n}_{O}}$ mà các este đều có M < 146 nên chỉ có thể là:
HCOOCHз: а
(COOCH3)2: b
(HCOO)2C2H4: c
Muối gồm: HCOONa (a + 2c) và (COONa)2 (b)
Giải hệ: $\left\{ \begin{align}
& {{m}_{E}}=60a+118b+118c=42,66 \\
& {{n}_{NaOH}}=a+2b+2c=0,72 \\
& {{m}_{ancol}}=68\left( a+2c \right)+134b=48,87 \\
\end{align} \right.\to \left\{ \begin{align}
& a=0,18 \\
& b=0,045 \\
& c=0,225 \\
\end{align} \right.$
$\Rightarrow $ Chất có số mol lớn nhất là (HCOO)2C2H4
$\Rightarrow %{{m}_{{{\left( HCOO \right)}_{2}}{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}=62,24%$. -
Câu số 45/67Câu 45.
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO2 và 0,78 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp ancol và 48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất trong E là
Lựa chọn chính xác
– Từ phản ứng cháy dễ dàng tính được tỉ lệ nC : nH = 8: 13.
– Xét pư thủy phân 42,66 gam E:
${{n}_{COO}}={{n}_{NaOH}}=0,71\text{ mol}\Rightarrow {{n}_{O\left( E \right)}}=1,44$mol
$42,66\left( g \right)E\left\{ \begin{align}
& C:x \\
& H:y \\
& O:1,44 \\
\end{align} \right.+NaOH\to 48,87\left( g \right)$ muối + ancol
Ta có hệ pt: $\left\{ \begin{align}
& \dfrac{C}{H}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{8}{13} \\
& {{m}_{E}}=12x+y+1,44.16=42,66 \\
\end{align} \right.$$\to \left\{ \begin{align}
& x=1,44 \\
& y=2,34 \\
\end{align} \right.$
Nhận thấy điểm đặc biệt ${{n}_{C}}={{n}_{O}}$ mà các este đều có M < 146 nên chỉ có thể là:
HCOOCHз: а
(COOCH3)2: b
(HCOO)2C2H4: c
Muối gồm: HCOONa (a + 2c) và (COONa)2 (b)
Giải hệ: $\left\{ \begin{align}
& {{m}_{E}}=60a+118b+118c=42,66 \\
& {{n}_{NaOH}}=a+2b+2c=0,72 \\
& {{m}_{ancol}}=68\left( a+2c \right)+134b=48,87 \\
\end{align} \right.$$\to \left\{ \begin{align}
& a=0,18 \\
& b=0,045 \\
& c=0,225 \\
\end{align} \right.$
$\Rightarrow $ Chất có số mol lớn nhất là (HCOO)2C2H4
$\Rightarrow %{{m}_{{{\left( HCOO \right)}_{2}}{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}=62,24%$.Lựa chọn của bạn không đúng
– Từ phản ứng cháy dễ dàng tính được tỉ lệ nC : nH = 8: 13.
– Xét pư thủy phân 42,66 gam E:
${{n}_{COO}}={{n}_{NaOH}}=0,71\text{ mol}\Rightarrow {{n}_{O\left( E \right)}}=1,44$mol
$42,66\left( g \right)E\left\{ \begin{align}
& C:x \\
& H:y \\
& O:1,44 \\
\end{align} \right.+NaOH\to 48,87\left( g \right)$ muối + ancol
Ta có hệ pt: $\left\{ \begin{align}
& \dfrac{C}{H}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{8}{13} \\
& {{m}_{E}}=12x+y+1,44.16=42,66 \\
\end{align} \right.$$\to \left\{ \begin{align}
& x=1,44 \\
& y=2,34 \\
\end{align} \right.$
Nhận thấy điểm đặc biệt ${{n}_{C}}={{n}_{O}}$ mà các este đều có M < 146 nên chỉ có thể là:
HCOOCHз: а
(COOCH3)2: b
(HCOO)2C2H4: c
Muối gồm: HCOONa (a + 2c) và (COONa)2 (b)
Giải hệ: $\left\{ \begin{align}
& {{m}_{E}}=60a+118b+118c=42,66 \\
& {{n}_{NaOH}}=a+2b+2c=0,72 \\
& {{m}_{ancol}}=68\left( a+2c \right)+134b=48,87 \\
\end{align} \right.$$\to \left\{ \begin{align}
& a=0,18 \\
& b=0,045 \\
& c=0,225 \\
\end{align} \right.$
$\Rightarrow $ Chất có số mol lớn nhất là (HCOO)2C2H4
$\Rightarrow %{{m}_{{{\left( HCOO \right)}_{2}}{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}=62,24%$. -
Câu số 46/67Câu 46.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.
Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai?
Lựa chọn chính xác
vì sau bước 3 lớp chất rắn nổi lên là muối natri của axit béo.
Lựa chọn của bạn không đúng
vì sau bước 3 lớp chất rắn nổi lên là muối natri của axit béo.
-
Câu số 47/67Câu 47.
Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin?
Lựa chọn chính xác
Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin (SGK Sinh 11 trang 25).
Lựa chọn của bạn không đúng
Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin (SGK Sinh 11 trang 25).
-
Câu số 48/67Câu 48.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa?
Lựa chọn chính xác
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có vai trò định hướng quá trình tiến hóa (SGK Sinh 12 trang 115).
Lựa chọn của bạn không đúng
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có vai trò định hướng quá trình tiến hóa (SGK Sinh 12 trang 115).
-
Câu số 49/67Câu 49.
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,64 AA : 0,27 Aa : 0,09 aa. Cho biết cặp gen này quy định 1 tính trạng và alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
I/ Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ.
II/ Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị thay đổi.
III/ Nếu có tác động của đột biến thì tần số alen A có thể bị thay đổi.
IV/ Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Lựa chọn chính xác
Phương pháp:
Bước 1: Xét thành phần kiểu gen của các thế hệ có cân bằng hay chưa.
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: $\dfrac{y}{2}=\sqrt{x.z}$ (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) Bước 2: Xét các phát biểu.
Cách giải:
I sai, Quần thể chưa đạt trạng thái cân bằng, kể cả không có nhân tố tiến hóa tác động, thì sự giao phối ngẫu nhiên vẫn sẽ làm thay đổi tần số kiểu gen ở thế hệ tiếp theo.
II đúng, CLTN có thể làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen $\to $ thay đổi tần số kiểu hình trội.
III đúng
IV đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kì alen nào ra khỏi quần thể.
Lựa chọn của bạn không đúng
Phương pháp:
Bước 1: Xét thành phần kiểu gen của các thế hệ có cân bằng hay chưa.
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: $\dfrac{y}{2}=\sqrt{x.z}$ (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) Bước 2: Xét các phát biểu.
Cách giải:
I sai, Quần thể chưa đạt trạng thái cân bằng, kể cả không có nhân tố tiến hóa tác động, thì sự giao phối ngẫu nhiên vẫn sẽ làm thay đổi tần số kiểu gen ở thế hệ tiếp theo.
II đúng, CLTN có thể làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen $\to $ thay đổi tần số kiểu hình trội.
III đúng
IV đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kì alen nào ra khỏi quần thể.
-
Câu số 50/67Câu 50.
Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Lựa chọn chính xác
Thỏ, thằn lằn hô hấp bằng phổi.
Ếch đồng hô hấp bằng phổi và da.
Châu chấu hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Lựa chọn của bạn không đúng
Thỏ, thằn lằn hô hấp bằng phổi.
Ếch đồng hô hấp bằng phổi và da.
Châu chấu hô hấp bằng hệ thống ống khí.
-
Câu số 51/67Câu 51.
Một lưới thức ăn gồm các loài sinh vật được mô tả ở hình bên. Cho biết loài A và loài B là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?
I/ Các loài C, G, F, D thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
II/ Nếu loài E bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần xã thì số lượng cá thể của loài F chắc chắn tăng lên.
III/ Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn.
IV/ Số chuỗi thức ăn mà loài M tham gia bằng số chuỗi thức ăn mà loài B tham gia.
Lựa chọn chính xác
I đúng, các loài C, G, F, D đều ăn sinh vật sản xuất nên đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
II sai, có thể số cá thể của loài F không tăng, do các mối quan hệ khác trong quần xã.
III đúng, 3 chuỗi xuất phát từ loài A, 4 chuỗi xuất phát từ loài B.
IV sai, loài M tham gia tất cả các chuỗi thức ăn còn loài B tham gia vào 4 chuỗi.
Lựa chọn của bạn không đúng
I đúng, các loài C, G, F, D đều ăn sinh vật sản xuất nên đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
II sai, có thể số cá thể của loài F không tăng, do các mối quan hệ khác trong quần xã.
III đúng, 3 chuỗi xuất phát từ loài A, 4 chuỗi xuất phát từ loài B.
IV sai, loài M tham gia tất cả các chuỗi thức ăn còn loài B tham gia vào 4 chuỗi.
-
Câu số 52/67Câu 52.
Trong tế bào, nuclêôtit loại timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
Lựa chọn chính xác
Timin là đơn phân cấu tạo nên ADN. Trong ARN không có timin.
Lựa chọn của bạn không đúng
Timin là đơn phân cấu tạo nên ADN. Trong ARN không có timin.
-
Câu số 53/67Câu 53.
Gen D ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau
Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi các côđon: 5’GUU3’, 5’GUX3’, 5’GUA3’, 5’GUG3’; axit amin histiđin chỉ được mã hóa bởi các côđon: 5’XAU3’, 5’XAX3’; chuỗi pôlipeptit do gen D quy định tổng hợp có 300 axit amin. Có bao nhiêu dạng đột biến điểm sau đây tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen D quy định tổng hợp?
I/ Đột biến thay thế cặp G – X ở vị trí 181 bằng cặp A – T.
II/ Đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí 150.
III/ Đột biến thay thế cặp G – X ở vị trí 151 bằng cặp X – G.
IV/ Đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí 898.
Lựa chọn chính xác
Phương pháp:
Xác định codon đột biến có quy định cùng loại axit amin với codon ban đầu không.
Cách giải:
I/ Đột biến thay thế cặp G – X ở vị trí 181 bằng cặp A – T$\to $ triplet GXT $\to $ AXT $\leftrightarrow $ thay codon XGA $\to $ UGA $\to $ thay đổi axit amin
II/ Đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí 150.
Đột biến thay codon GUG $\to $ GUX/GUA/GUU $\to $ giữ nguyên axit amin
III/ Đột biến thay codon XAU $\to $ GAU$\to $ thay đổi axit amin
IV/ Đột biến thay codon GUA thành bất cứ codon nào không bắt đầu bằng G đều làm thay đổi axit amin
Lựa chọn của bạn không đúng
Phương pháp:
Xác định codon đột biến có quy định cùng loại axit amin với codon ban đầu không.
Cách giải:
I/ Đột biến thay thế cặp G – X ở vị trí 181 bằng cặp A – T$\to $ triplet GXT $\to $ AXT $\leftrightarrow $ thay codon XGA $\to $ UGA $\to $ thay đổi axit amin
II/ Đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí 150.
Đột biến thay codon GUG $\to $ GUX/GUA/GUU $\to $ giữ nguyên axit amin
III/ Đột biến thay codon XAU $\to $ GAU$\to $ thay đổi axit amin
IV/ Đột biến thay codon GUA thành bất cứ codon nào không bắt đầu bằng G đều làm thay đổi axit amin
-
Câu số 54/67Câu 54.
Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất?
Lựa chọn chính xác
Theo giả thuyết siêu trội kiểu gen càng có nhiều cặp gen dị hợp thì càng có ưu thế lai cao.
Vậy phép lai aabb $\times $ AABB $\to $ AaBb $\to $ có ưu thế lai cao nhất.
Lựa chọn của bạn không đúng
Theo giả thuyết siêu trội kiểu gen càng có nhiều cặp gen dị hợp thì càng có ưu thế lai cao.
Vậy phép lai aabb $\times $ AABB $\to $ AaBb $\to $ có ưu thế lai cao nhất.
-
Câu số 55/67Câu 55.
Một loài động vật, tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành các phép lai sau:
Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thu được đời con. Theo lí thuyết, đời con có thể có tỉ lệ
Lựa chọn chính xác
Phương pháp:
Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình của từng phép lai $\to $ thứ tự trội lặn.
Bước 2: Xác định kiểu hình P của các phép lai.
Bước 3: Xét các trường hợp có thể xảy ra.
Cách giải:
Mắt vàng $\times $ mắt vàng $\to $ 3 vàng :1 trắng $\to $ vàng trội so với trắng
Mắt đỏ $\times $ mắt nâu $\to $ mắt vàng $\to $ Mắt đỏ, mắt nâu trội so với mắt vàng, mắt nâu trội so với mắt đỏ
Gọi alen quy định kiểu hình nấu> đỏ> vàng> trắng theo thứ tự là A1 > A2 > A3 > A4
$\to $ kiểu gen của 2 phép lai là
1. A2A4 × A1A3 hoặc A2A3 $\times $ A1A4
2. A3A4 $\times $ A3A4
Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thế hệ P của phép lai 2, ta có:
TH1: A1A3 $\times $ A3A4 $\to $ 2 nâu : 2 vàng
TH2: A1A4 $\times $ A3A4 $\to $ 2 nâu :1 vàng :1 trắng
Lựa chọn của bạn không đúng
Phương pháp:
Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình của từng phép lai $\to $ thứ tự trội lặn.
Bước 2: Xác định kiểu hình P của các phép lai.
Bước 3: Xét các trường hợp có thể xảy ra.
Cách giải:
Mắt vàng $\times $ mắt vàng $\to $ 3 vàng :1 trắng $\to $ vàng trội so với trắng
Mắt đỏ $\times $ mắt nâu $\to $ mắt vàng $\to $ Mắt đỏ, mắt nâu trội so với mắt vàng, mắt nâu trội so với mắt đỏ
Gọi alen quy định kiểu hình nấu> đỏ> vàng> trắng theo thứ tự là A1 > A2 > A3 > A4
$\to $ kiểu gen của 2 phép lai là
1. A2A4 × A1A3 hoặc A2A3 $\times $ A1A4
2. A3A4 $\times $ A3A4
Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thế hệ P của phép lai 2, ta có:
TH1: A1A3 $\times $ A3A4 $\to $ 2 nâu : 2 vàng
TH2: A1A4 $\times $ A3A4 $\to $ 2 nâu :1 vàng :1 trắng
-
Câu số 56/67Câu 56.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lạc ở vi khuẩn E. coli, prôtêin nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?
Lựa chọn chính xác
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vị khuẩn E. coli, prôtêin ức chế được tổng hợp hợp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
Các protein Lac A, Lac Y, Lac Z chỉ được tổng hợp khi môi trường có lactose.
Lựa chọn của bạn không đúng
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vị khuẩn E. coli, prôtêin ức chế được tổng hợp hợp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
Các protein Lac A, Lac Y, Lac Z chỉ được tổng hợp khi môi trường có lactose.
-
Câu số 57/67Câu 57.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I/ Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
II/ Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
III/ Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ NST song nhị bội.
IV/ Quá trình hình thành loài mới có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Lựa chọn chính xác
I đúng
II dúng, đảo đoạn thuộc nhân tố tiến hóa đột biến
III đúng
IV đúng
Lựa chọn của bạn không đúng
I đúng
II dúng, đảo đoạn thuộc nhân tố tiến hóa đột biến
III đúng
IV đúng
-
Câu số 58/67Câu 58.
Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
Lựa chọn chính xác
Đột biến cấu trúc NST sẽ làm thay đổi cấu trúc NST.
Trong các dạng đột biến trên thì chuyển đoạn là đột biến cấu trúc NST.
Lựa chọn của bạn không đúng
Đột biến cấu trúc NST sẽ làm thay đổi cấu trúc NST.
Trong các dạng đột biến trên thì chuyển đoạn là đột biến cấu trúc NST.
-
Câu số 59/67Câu 59.
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 12 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, cây có 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
Lựa chọn chính xác
3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST $\to $ có 2 cặp nằm trên 1 NST.
Giả sử cặp Aa và Bb nằm trên cùng 1 NST, cặp Dd nằm trên NST khác
Phép lai 2 cây dị hợp 3 cặp gen thu được F1 có 12 loại kiểu gen.
Cặp Dd $\times $ Dd tạo ra 3 loại kiểu gen
$\to $ Số loại kiểu gen của 2 cặp Aa, Bb là 12/3 = 4 loại
$\to $ kiểu gen P của 2 cặp này là $\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{Ab}{aB},$ liên kết hoàn toàn
Tỷ lệ F1 có 1 len trội là: $\left( \dfrac{1}{2}\times \dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}\times \dfrac{1}{2} \right)\times \dfrac{1}{4}=12,5%$
Lựa chọn của bạn không đúng
3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST $\to $ có 2 cặp nằm trên 1 NST.
Giả sử cặp Aa và Bb nằm trên cùng 1 NST, cặp Dd nằm trên NST khác
Phép lai 2 cây dị hợp 3 cặp gen thu được F1 có 12 loại kiểu gen.
Cặp Dd $\times $ Dd tạo ra 3 loại kiểu gen
$\to $ Số loại kiểu gen của 2 cặp Aa, Bb là 12/3 = 4 loại
$\to $ kiểu gen P của 2 cặp này là $\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{Ab}{aB},$ liên kết hoàn toàn
Tỷ lệ F1 có 1 len trội là: $\left( \dfrac{1}{2}\times \dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}\times \dfrac{1}{2} \right)\times \dfrac{1}{4}=12,5%$
-
Câu số 60/67Câu 60.
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Lựa chọn chính xác
Nhân tố sinh thái vô sinh là ánh sáng.
Các nhân tố còn lại là hữu sinh.
Lựa chọn của bạn không đúng
Nhân tố sinh thái vô sinh là ánh sáng.
Các nhân tố còn lại là hữu sinh.
-
Câu số 61/67Câu 61.
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; 2 gen này trên 2 cặp NST. Trong 1 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 27% cây hoa vàng, quả tròn; 9% cây hoa vàng, quả dài; còn lại là các cây hoa đỏ, quả tròn và các cây hoa đỏ, quả dài. Theo lí thuyết, trong số cây hoa đỏ, quả tròn của quần thể này, tỉ lệ cây đồng hợp 1 cặp gen là
Lựa chọn chính xác
Phương pháp:
Bước 1: Tính tỉ lệ aa $\to $ tần số alen a, A
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
$\to $ tần số alen b, B
Bước 2: Viết cấu trúc di truyền của quần thể.
Bước 3: Tình yêu cầu của đề bài.
Cách giải:
Ta có aaB- = 0,27; aabb = 0,09 $\to $ aa = 0,27 + 0,09 = 0,36 $\to $ tần số alen a =$\sqrt{0,36}$ = 0,6 $\to $ tần số alen A = 0,4
Thay ngược aa = 0,36 vào aabb $\to $ bb = 0,25$\to $ B- = 0, 75.
Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)
A-B- = (1-0,36aa) $\times $ 0,75 = 0,48
Trong số cây hoa đỏ, quả tròn của quần thể này, tỉ lệ cây đồng hợp 1 cặp gen là:
$\dfrac{AaBB+AABb}{A-B-}=\dfrac{0,48\times 0,25+0,16\times 0,5}{0,48}=\dfrac{0,2}{0,48}=\dfrac{5}{12}$
Lựa chọn của bạn không đúng
Phương pháp:
Bước 1: Tính tỉ lệ aa $\to $ tần số alen a, A
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
$\to $ tần số alen b, B
Bước 2: Viết cấu trúc di truyền của quần thể.
Bước 3: Tình yêu cầu của đề bài.
Cách giải:
Ta có aaB- = 0,27; aabb = 0,09 $\to $ aa = 0,27 + 0,09 = 0,36 $\to $ tần số alen a =$\sqrt{0,36}$ = 0,6 $\to $ tần số alen A = 0,4
Thay ngược aa = 0,36 vào aabb $\to $ bb = 0,25$\to $ B- = 0, 75.
Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)
A-B- = (1-0,36aa) $\times $ 0,75 = 0,48
Trong số cây hoa đỏ, quả tròn của quần thể này, tỉ lệ cây đồng hợp 1 cặp gen là:
$\dfrac{AaBB+AABb}{A-B-}=\dfrac{0,48\times 0,25+0,16\times 0,5}{0,48}=\dfrac{0,2}{0,48}=\dfrac{5}{12}$
-
Câu số 62/67Câu 62.
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp 2 cặp gen?
Lựa chọn chính xác
Cơ thể đồng hợp 2 cặp gen là cơ thể mang các alen giống nhau của 2 gen đó.
Lựa chọn của bạn không đúng
Cơ thể đồng hợp 2 cặp gen là cơ thể mang các alen giống nhau của 2 gen đó.
-
Câu số 63/67Câu 63.
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cho biết bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm trên NST thường quy định; bệnh N do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định; Người 11 có bố và mẹ không bị bệnh M nhưng có em gái bị bệnh M. Theo lí thuyết, xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh M và bị bệnh N của cặp 10 -11 là
Lựa chọn chính xác
Xét người số 10:
+ Người số 7 bị bệnh N, người số 4, 2 đều có kiểu gen XNXn,
+ Người số 5 có kiểu gen: XNXN : XNXn
+ Người số 10 có kiểu gen 3 XNXN : 1 XNXn
+ Người số 9 bị bệnh M (mm) $\to $ bố mẹ đều mang gen lặn $\to $ người số 10 có kiểu gen : 1MM : 2Mm
$\to $ Kiểu gen người số 10 là: (1MM: 2Mm)(3XNXN : 1XNXn)
Xét người số 11:
+ Bố mẹ mang gen lặn do em gái bị bệnh M$\to $ kiểu gen người số 11 là: 1MM : 2Mm
+ Không bị bệnh N nên kiểu gen là: XNY
$\to $ Kiểu gen người số 11 là: (1MM: 2Mm) XNY
Ta có 10×11
P: (1MM : 2Mm)( 3 XNXN : 1 XNXn) (1MM : 2Mm) XNY
G: (2M:1m)(7XN : 1 Xn) x (2M:1m)(1XN : 1Y)
Xác xuất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh M và bị bệnh N là: $\left( 1-\dfrac{1}{3}m\times \dfrac{1}{3}m \right)\times \left( \dfrac{1}{8}{{X}^{n}}\times \dfrac{1}{2}Y \right)=\dfrac{1}{18}$
Lựa chọn của bạn không đúng
Xét người số 10:
+ Người số 7 bị bệnh N, người số 4, 2 đều có kiểu gen XNXn,
+ Người số 5 có kiểu gen: XNXN : XNXn
+ Người số 10 có kiểu gen 3 XNXN : 1 XNXn
+ Người số 9 bị bệnh M (mm) $\to $ bố mẹ đều mang gen lặn $\to $ người số 10 có kiểu gen : 1MM : 2Mm
$\to $ Kiểu gen người số 10 là: (1MM: 2Mm)(3XNXN : 1XNXn)
Xét người số 11:
+ Bố mẹ mang gen lặn do em gái bị bệnh M$\to $ kiểu gen người số 11 là: 1MM : 2Mm
+ Không bị bệnh N nên kiểu gen là: XNY
$\to $ Kiểu gen người số 11 là: (1MM: 2Mm) XNY
Ta có 10×11
P: (1MM : 2Mm)( 3 XNXN : 1 XNXn) (1MM : 2Mm) XNY
G: (2M:1m)(7XN : 1 Xn) x (2M:1m)(1XN : 1Y)
Xác xuất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh M và bị bệnh N là: $\left( 1-\dfrac{1}{3}m\times \dfrac{1}{3}m \right)\times \left( \dfrac{1}{8}{{X}^{n}}\times \dfrac{1}{2}Y \right)=\dfrac{1}{18}$
-
Câu số 64/67Câu 64.
Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ giữa các loài?
Lựa chọn chính xác
Mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài là cộng sinh (cả 2 loài đều được lợi).
Các mối quan hệ còn lại thuộc nhóm đối kháng.
Lựa chọn của bạn không đúng
Mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài là cộng sinh (cả 2 loài đều được lợi).
Các mối quan hệ còn lại thuộc nhóm đối kháng.
-
Câu số 65/67Câu 65.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; 2 cặp gen này nằm trên NST thường; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Phép lai P: Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ $\times $ Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ, thu được F1 có 17,5% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi không thuần chủng chiếm tỉ lệ
Lựa chọn chính xác
Phương pháp:
Ở ruồi giấm không có HVG.
Bước 1: Tính tỉ lệ A-B- : A-BXDX–
Bước 2: Tính tỉ lệ AB/ABXDXD
Bước 3: Tính yêu cầu của đề bài.
Cách giải:
Ta có ${{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{D}}Y\to 1{{X}^{D}}{{X}^{D}}:1{{X}^{D}}{{X}^{d}}:1{{X}^{D}}Y:1{{X}^{d}}Y$
F1 có 17,5% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-XdY) $\to A-B-=\dfrac{0,175}{0,25}=0,7\to A-B-D-=0,7\times 0,5$ $=0,35.$
$A-B-=0,7\to \dfrac{ab}{ab}=0,7-0,5=0,2\to \underline{ab}$ ♀$=0,4\to f=20%.$
Tỉ lệ $\dfrac{AB}{AB}{{X}^{D}}{{X}^{D}}=0,2\times 0,25=0,05$
Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi không thuần chủng chiếm tỉ lệ:
$\dfrac{0,35-0,05}{0,35}=\dfrac{6}{7}.$
Lựa chọn của bạn không đúng
Phương pháp:
Ở ruồi giấm không có HVG.
Bước 1: Tính tỉ lệ A-B- : A-BXDX–
Bước 2: Tính tỉ lệ AB/ABXDXD
Bước 3: Tính yêu cầu của đề bài.
Cách giải:
Ta có ${{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{D}}Y\to 1{{X}^{D}}{{X}^{D}}:1{{X}^{D}}{{X}^{d}}:1{{X}^{D}}Y:1{{X}^{d}}Y$
F1 có 17,5% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-XdY) $\to A-B-=\dfrac{0,175}{0,25}=0,7\to A-B-D-=0,7\times 0,5$ $=0,35.$
$A-B-=0,7\to \dfrac{ab}{ab}=0,7-0,5=0,2\to \underline{ab}$ ♀$=0,4\to f=20%.$
Tỉ lệ $\dfrac{AB}{AB}{{X}^{D}}{{X}^{D}}=0,2\times 0,25=0,05$
Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi không thuần chủng chiếm tỉ lệ:
$\dfrac{0,35-0,05}{0,35}=\dfrac{6}{7}.$
-
Câu số 66/67Câu 66.
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai?
Lựa chọn chính xác
Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X $\to $ không có trên Y $\to $ Các viết sai là ${{X}^{A}}{{Y}^{A}}.$
Lựa chọn của bạn không đúng
Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X $\to $ không có trên Y $\to $ Các viết sai là ${{X}^{A}}{{Y}^{A}}.$
-
Câu số 67/67Câu 67.
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; chiều cao cây do 1 gen có 2 alen là D và d quy định. Phép lai P: Cây hoa đỏ, thân cao $\times $ Cây hoa đỏ, thân cao, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây hoa đỏ, thân cao : 5 cây hoa hồng, thân cao : 1 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân cao : 3 cây hoa đỏ, thân thấp. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở F1 có thể là trường hợp nào sau đây?
Lựa chọn chính xác
Phương pháp:
Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình của từng tính trạng, tìm quy luật di truyền
Bước 2: Xét riêng từng cặp NST ở các trường hợp có thể xảy ra.
Cách giải:
Ta xét tỉ lệ hoa đỏ: hoa hồng: hoa trắng = 9:6:1 $\to $ tương tác bổ sung.
Thân cao/thân thấp = 3/1
$\to $ P dị hợp 3 cặp gen.
Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ phân li (9:6:1)(3:1)$\ne $ đề cho $\to $ 1 trong 2 gen quy định màu hoa cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp gen quy định chiều cao.
Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Đời con không xuất hiện cây trắng thấp (aabbdd) $\to $ ít nhất 1 bên P không có HVG (cơ thể không có HVG có kiểu gen $\dfrac{Ad}{aD}Bb$)
Ta có Bb $\times $ Bb $\to $ 1BB:2Bb:1bb $\to $ Có 3 kiểu gen.
Xét cặp NST còn lại, ta có các trường hợp:
+ Nếu có HVG ở 1 bên thì cho tối đa 7 kiểu gen $\to $ đời F1 có 7 $\times $ 3 = 21 kiểu gen.
+ Nếu không có HVG ở cả 2 bên $\left[ \begin{align}
& \dfrac{AD}{ad}Bb\times \dfrac{Ad}{aD}Bb\to 4\times 3=12KG \\
& \dfrac{Ad}{aD}Bb\times \dfrac{Ad}{aD}Bb\to 3\times 3=9KG \\
\end{align} \right.$
$\to $Vậy đời con có thể có 12 loại kiểu gen.Lựa chọn của bạn không đúng
Phương pháp:
Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình của từng tính trạng, tìm quy luật di truyền
Bước 2: Xét riêng từng cặp NST ở các trường hợp có thể xảy ra.
Cách giải:
Ta xét tỉ lệ hoa đỏ: hoa hồng: hoa trắng = 9:6:1 $\to $ tương tác bổ sung.
Thân cao/thân thấp = 3/1
$\to $ P dị hợp 3 cặp gen.
Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ phân li (9:6:1)(3:1)$\ne $ đề cho $\to $ 1 trong 2 gen quy định màu hoa cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp gen quy định chiều cao.
Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Đời con không xuất hiện cây trắng thấp (aabbdd) $\to $ ít nhất 1 bên P không có HVG (cơ thể không có HVG có kiểu gen $\dfrac{Ad}{aD}Bb$)
Ta có Bb $\times $ Bb $\to $ 1BB:2Bb:1bb $\to $ Có 3 kiểu gen.
Xét cặp NST còn lại, ta có các trường hợp:
+ Nếu có HVG ở 1 bên thì cho tối đa 7 kiểu gen $\to $ đời F1 có 7 $\times $ 3 = 21 kiểu gen.
+ Nếu không có HVG ở cả 2 bên $\left[ \begin{align}
& \dfrac{AD}{ad}Bb\times \dfrac{Ad}{aD}Bb\to 4\times 3=12KG \\
& \dfrac{Ad}{aD}Bb\times \dfrac{Ad}{aD}Bb\to 3\times 3=9KG \\
\end{align} \right.$
$\to $Vậy đời con có thể có 12 loại kiểu gen.
TT | Tên | Thời gian | Câu đúng | Điểm |
---|---|---|---|---|
Đang thực hiện | ||||
Không xếp hạng | ||||