VẬT LÝ_ĐỀ SỐ 02_Q13
Quiz-summary
Số câu hoàn thành 0/40
:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
Information
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn phải Đăng nhập để làm bài.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả
Thời gian làm bài:
Time has elapsed
Điểm trung bình |
|
Điểm của bạn |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
ĐÃ NỘP BÀI THÀNH CÔNG – THI ONLINE – THPT PHƯƠNG NAM
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
- Câu đã trả lời
- Câu đánh dấu
-
Câu số 1/40Câu 1.
Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch điện thì cường độ dòng điện không đổi chạy qua đoạn mạch là I. Công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 2/40Câu 2.
Một mạch kín phẳng có diện tích $S$ đặt trong từ trường đều. Biết vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}$ của mặt phẳng chứa mạch hợp với vectơ cảm ứng từ $\overrightarrow{B}$ một góc $\alpha $. Từ thông qua diện tích $S$ là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 3/40Câu 3.
Mối liên hệ giữa tần số góc $\omega $ và tần số $f$ của một dao động điều hòa là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 4/40Câu 4.
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Cơ năng của con lắc là
Lựa chọn chính xác
Cơ năng của con lắc: \[W={{W}_{t}}+{{W}_{d}}\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Cơ năng của con lắc: \[W={{W}_{t}}+{{W}_{d}}\]
-
Câu số 5/40Câu 5.
Biên độ của dao động cơ tắt dần
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 6/40Câu 6.
Công thức liên hệ giữa bước sóng $\lambda $, tốc độ truyền sóng $v$ và chu kì $T$ của một sóng cơ hình sin là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 7/40Câu 7.
Trong giao thoa sóng cơ, hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 8/40Câu 8.
Tốc độ truyền âm có giá trị lớn nhất trong môi trường nào sau đây?
Lựa chọn chính xác
Tốc độ truyền âm trong các môi trường: \[{{v}_{R}}>{{v}_{L}}>{{v}_{K}}\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Tốc độ truyền âm trong các môi trường: \[{{v}_{R}}>{{v}_{L}}>{{v}_{K}}\]
-
Câu số 9/40Câu 9.
Cường độ dòng điện $i=4\cos 120\pi t\left( \text{A} \right)$ có giá trị cực đại bằng
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 10/40Câu 10.
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc $\omega $ vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L$. Cảm kháng của cuộn cảm là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 11/40Câu 11.
Khi hoạt động, máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin có cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau
Lựa chọn chính xác
Khi hoạt động, máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau \[\dfrac{2\pi }{3}\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Khi hoạt động, máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau \[\dfrac{2\pi }{3}\]
-
Câu số 12/40Câu 12.
Một máy tăng áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là \[{{N}_{1}}\] và ${{N}_{2}}$. Kết luận nào sau đây đúng?
Lựa chọn chính xác
Công thức máy biến áp: \[\dfrac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\dfrac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\]
Máy tăng áp có: \[{{U}_{2}}>{{U}_{1}}\]
Giải chi tiết:
Ta có: \[\dfrac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\dfrac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\]
Máy tăng áp có: \[{{U}_{2}}>{{U}_{1}}\Rightarrow {{N}_{2}}>{{N}_{1}}\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Công thức máy biến áp: \[\dfrac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\dfrac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\]
Máy tăng áp có: \[{{U}_{2}}>{{U}_{1}}\]
Giải chi tiết:
Ta có: \[\dfrac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\dfrac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\]
Máy tăng áp có: \[{{U}_{2}}>{{U}_{1}}\Rightarrow {{N}_{2}}>{{N}_{1}}\]
-
Câu số 13/40Câu 13.
Mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung $C$ và cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L$. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với chu kì $T$. Giá trị của $T$ là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 14/40Câu 14.
Trong chân không, sóng điện từ có bước sóng nào sau đây là sóng ngắn vô tuyến?
Lựa chọn chính xác
Trong chân không, sóng điện từ có bước sóng 60m là sóng ngắn vô tuyến.
Lựa chọn của bạn không đúng
Trong chân không, sóng điện từ có bước sóng 60m là sóng ngắn vô tuyến.
-
Câu số 15/40Câu 15.
Cầu vồng bảy sắc xuất hiện sau cơn mưa được giải thích dựa vào hiện tượng
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 16/40Câu 16.
Tia X với tia nào sau đây có cùng bản chất là sóng điện từ?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 17/40Câu 17.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt nào sau đây?
Lựa chọn chính xác
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là photon.
Lựa chọn của bạn không đúng
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là photon.
-
Câu số 18/40Câu 18.
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Biết ${{r}_{0}}$ là bán kính Bo. Bán kính quỹ đạo dừng $K$ có giá trị là
Lựa chọn chính xác
Bán kính quỹ đạo dừng: \[{{r}_{n}}={{n}^{2}}.{{r}_{0}}\left( n=1;2;3;… \right)\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Bán kính quỹ đạo dừng: \[{{r}_{n}}={{n}^{2}}.{{r}_{0}}\left( n=1;2;3;… \right)\]
-
Câu số 19/40Câu 19.
Số nuclôn có trong hạt nhân $_{19}^{40}\text{K}$ là
Lựa chọn chính xác
Số nuclon trong hạt nhân \[_{19}^{40}K\] là A = 40
Lựa chọn của bạn không đúng
Số nuclon trong hạt nhân \[_{19}^{40}K\] là A = 40
-
Câu số 20/40Câu 20.
Tia ${{\beta }^{-}}$ là dòng các
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 21/40Câu 21.
Một điện tích điểm $q={{5.10}^{-6}}\text{C}$ được đặt tại điểm M trong điện trường thì chịu tác dụng của lực điện có độ lớn $F={{4.10}^{-3}}\text{N}$. Cường độ điện trường tại M có độ lớn là
Lựa chọn chính xác
Lực điện: \[\overrightarrow{{{F}_{d}}}=q.\vec{E}\]
Ta có: \[F=\left| q \right|E\Rightarrow E=\dfrac{F}{\left| q \right|}=\dfrac{{{4.10}^{-3}}}{{{5.10}^{-6}}}=800V/m\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Lực điện: \[\overrightarrow{{{F}_{d}}}=q.\vec{E}\]
Ta có: \[F=\left| q \right|E\Rightarrow E=\dfrac{F}{\left| q \right|}=\dfrac{{{4.10}^{-3}}}{{{5.10}^{-6}}}=800V/m\]
-
Câu số 22/40Câu 22.
Một con lắc đơn có chiều dài 0,5 m dao động điều hòa tại nơi có $g=9,8\text{ m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}$. Con lắc dao động với tần số góc là
Lựa chọn chính xác
Tần số góc của con lắc đơn dao động điều hòa: \[\omega =\sqrt{\dfrac{g}{l}}\]
Giải chi tiết:
Con lắc đơn dao động với tần số góc: \[\omega =\sqrt{\dfrac{g}{l}}=\sqrt{\dfrac{9,8}{0,5}}=4,4rad/s\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Tần số góc của con lắc đơn dao động điều hòa: \[\omega =\sqrt{\dfrac{g}{l}}\]
Giải chi tiết:
Con lắc đơn dao động với tần số góc: \[\omega =\sqrt{\dfrac{g}{l}}=\sqrt{\dfrac{9,8}{0,5}}=4,4rad/s\]
-
Câu số 23/40Câu 23.
Trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 60 cm. Chiều dài của sợi dây là
Lựa chọn chính xác
Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: \[l=\dfrac{k\lambda }{2}\]
Trong đó: Số bụng = k; Số nút = k + 1
Giải chi tiết:
Sóng dừng trên dây với 3 bụng sóng → k = 3.
Chiều dài của sợi dây: \[l=\dfrac{3.60}{2}=90cm\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: \[l=\dfrac{k\lambda }{2}\]
Trong đó: Số bụng = k; Số nút = k + 1
Giải chi tiết:
Sóng dừng trên dây với 3 bụng sóng → k = 3.
Chiều dài của sợi dây: \[l=\dfrac{3.60}{2}=90cm\]
-
Câu số 24/40Câu 24.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng $U$ vào hai đầu cuộn cảm thuần thì dòng điện chạy trong cuộn cảm có cường độ hiệu dụng là 3 A. Biết cảm kháng của cuộn cảm là $40\text{ }\Omega $. Giá trị của $U$ bằng
Lựa chọn chính xác
Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm thuần: \[U=I.{{Z}_{L}}\]
Giải chi tiết:
Ta có: \[\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
I=3A \\
{{Z}_{L}}=40\Omega \\
\end{array} \right.\Rightarrow U=I.{{Z}_{L}}=3.40=120V\]Lựa chọn của bạn không đúng
Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm thuần: \[U=I.{{Z}_{L}}\]
Giải chi tiết:
Ta có: \[\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
I=3A \\
{{Z}_{L}}=40\Omega \\
\end{array} \right.\Rightarrow U=I.{{Z}_{L}}=3.40=120V\] -
Câu số 25/40Câu 25.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu điện trở $R$ thì dòng điện chạy qua $R$ có cường độ hiệu dụng là 1 A. Biết công suất tỏa nhiệt trên R là 40 W. Giá trị của $R$ là
Lựa chọn chính xác
Công suất tiêu thụ: \[P={{I}^{2}}R\Rightarrow R\]
Giải chi tiết:
Ta có: \[P={{I}^{2}}R\Rightarrow R=\dfrac{P}{{{I}^{2}}}=\dfrac{40}{1}=40\Omega \]
Lựa chọn của bạn không đúng
Công suất tiêu thụ: \[P={{I}^{2}}R\Rightarrow R\]
Giải chi tiết:
Ta có: \[P={{I}^{2}}R\Rightarrow R=\dfrac{P}{{{I}^{2}}}=\dfrac{40}{1}=40\Omega \]
-
Câu số 26/40Câu 26.
Một sóng điện từ có tần số 15.106 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 2,25.108 m/s. Trong môi trường đó, sóng điện từ này có bước sóng là
Lựa chọn chính xác
Phương pháp giải:
Công thức tính bước sóng: \[\lambda =v.T=\dfrac{v}{f}\]
Giải chi tiết:
Sóng điện từ có bước sóng: \[\lambda =\dfrac{v}{f}=\dfrac{2,{{25.10}^{8}}}{{{15.10}^{6}}}=15m\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Phương pháp giải:
Công thức tính bước sóng: \[\lambda =v.T=\dfrac{v}{f}\]
Giải chi tiết:
Sóng điện từ có bước sóng: \[\lambda =\dfrac{v}{f}=\dfrac{2,{{25.10}^{8}}}{{{15.10}^{6}}}=15m\]
-
Câu số 27/40Câu 27.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng vân trên màn quan sát là 0,5 mm. Trên màn, khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân trung tâm có giá trị là
Lựa chọn chính xác
Vị trí vân sáng bậc trên màn quan sát: \[{{x}_{s}}=k.i\]
Giải chi tiết:
Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân trung tâm là: \[d=\left| {{x}_{s4}} \right|=4i=4.0,2=2mm\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Vị trí vân sáng bậc trên màn quan sát: \[{{x}_{s}}=k.i\]
Giải chi tiết:
Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân trung tâm là: \[d=\left| {{x}_{s4}} \right|=4i=4.0,2=2mm\]
-
Câu số 28/40Câu 28.
Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ thuộc miền hồng ngoại?
Lựa chọn chính xác
Trong chân không bức xạ có bước sóng thuộc miền hồng ngoại là 950nm.
Lựa chọn của bạn không đúng
Trong chân không bức xạ có bước sóng thuộc miền hồng ngoại là 950nm.
-
Câu số 29/40Câu 29.
Khi chiếu bức xạ đơn sắc mà phôtôn của nó có năng lượng \[\varepsilon \] vào Si thì gây ra hiện tượng quang điện trong. Biết năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn (năng lượng kích hoạt) của Si là 1,12 eV. Năng lượng \[\varepsilon \] có thể nhận giá trị nào sau đây?
Lựa chọn chính xác
Năng lượng gây ra hiện tượng quang điện là: \[\varepsilon \ge {{\varepsilon }_{0}}\Rightarrow \varepsilon \ge 1,12eV\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Năng lượng gây ra hiện tượng quang điện là: \[\varepsilon \ge {{\varepsilon }_{0}}\Rightarrow \varepsilon \ge 1,12eV\]
-
Câu số 30/40Câu 30.
Hạt nhân $_{2}^{4}He$ có độ hụt khối là $\Delta m=0,03038\text{ u}$. Lấy $1\text{ u}=931,5\text{ MeV/}{{\text{c}}^{\text{2}}}$. Năng lượng liên kết
của $_{2}^{4}He$ là
Lựa chọn chính xác
Năng lượng liên kết của \[_{4}^{2}He\] là: \[\text{W}=\Delta m{{c}^{2}}=0,03038u.{{c}^{2}}=0,03038.931,5\approx 28,3\left( MeV \right)\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Năng lượng liên kết của \[_{4}^{2}He\] là: \[\text{W}=\Delta m{{c}^{2}}=0,03038u.{{c}^{2}}=0,03038.931,5\approx 28,3\left( MeV \right)\]
-
Câu số 31/40Câu 31.
Tác dụng vào hệ dao động một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có biên độ không đổi nhưng tần số $f$ thay đổi được, ứng với mỗi giá trị của $f$ thì hệ sẽ dao động cưỡng bức với biên độ A. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của A vào $f$. Chu kì dao động riêng của hệ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lựa chọn chính xác
Con lắc có biên độ cực đại khi có cộng hưởng: chu kì của lực cưỡng bức bằng chu kì riêng của con lắc
Giải chi tiết:
Từ đồ thị ta thấy với giá trị \[f\approx 6\left( Hz \right)\], con lắc có biên độ cực đại.
Khi đó con lắc dao động cộng hưởng, chu kì của lực cưỡng bức bằng chu kì dao động riêng của con lắc: \[T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{6}\approx 0,167\left( s \right)\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Con lắc có biên độ cực đại khi có cộng hưởng: chu kì của lực cưỡng bức bằng chu kì riêng của con lắc
Giải chi tiết:
Từ đồ thị ta thấy với giá trị \[f\approx 6\left( Hz \right)\], con lắc có biên độ cực đại.
Khi đó con lắc dao động cộng hưởng, chu kì của lực cưỡng bức bằng chu kì dao động riêng của con lắc: \[T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{6}\approx 0,167\left( s \right)\]
-
Câu số 32/40Câu 32.
Một người có mắt không bị tật và có khoảng cực cận là 25 cm. Để quan sát một vật nhỏ, người này sử dụng một kính lúp có độ tụ 20 dp. Số bội giác của kính lúp khi người này ngắm chừng ở vô cực là
Lựa chọn chính xác
Tiêu cự của kính là: \[f=\dfrac{1}{D}=\dfrac{1}{20}=0,05\left( m \right)=5\left( cm \right)\]
Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là: \[{{G}_{\infty }}=\dfrac{O{{C}_{C}}}{f}=\dfrac{25}{5}=5\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Tiêu cự của kính là: \[f=\dfrac{1}{D}=\dfrac{1}{20}=0,05\left( m \right)=5\left( cm \right)\]
Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là: \[{{G}_{\infty }}=\dfrac{O{{C}_{C}}}{f}=\dfrac{25}{5}=5\]
-
Câu số 33/40Câu 33.
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì 0,2 s với các biên độ là 3 cm và 4 cm. Biết hai dao động thành phần vuông pha nhau. Lấy ${{\pi }^{2}}=10$. Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là
Lựa chọn chính xác
Hai dao động thành phần vuông pha, biên độ dao động tổng hợp là:
\[A=\sqrt{{{A}_{1}}^{2}+{{A}_{2}}^{2}}=\sqrt{{{3}^{2}}+{{4}^{2}}}=5\left( cm \right)\]
Tần số góc của dao động là: \[\omega =\dfrac{2\pi }{T}=\dfrac{2\pi }{0,2}=10\pi \left( rad/s \right)\]
Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là: \[{{a}_{\max }}=A{{\omega }^{2}}=5.{{\left( 10\pi \right)}^{2}}=4934,8\left( cm/{{s}^{2}} \right)\approx 50\left( m/{{s}^{2}} \right)\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Hai dao động thành phần vuông pha, biên độ dao động tổng hợp là:
\[A=\sqrt{{{A}_{1}}^{2}+{{A}_{2}}^{2}}=\sqrt{{{3}^{2}}+{{4}^{2}}}=5\left( cm \right)\]
Tần số góc của dao động là: \[\omega =\dfrac{2\pi }{T}=\dfrac{2\pi }{0,2}=10\pi \left( rad/s \right)\]
Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là: \[{{a}_{\max }}=A{{\omega }^{2}}=5.{{\left( 10\pi \right)}^{2}}=4934,8\left( cm/{{s}^{2}} \right)\approx 50\left( m/{{s}^{2}} \right)\]
-
Câu số 34/40Câu 34.
Một điểm M chuyển động đều trên một đường tròn với tốc độ 10 cm/s. Gọi P là hình chiếu của M lên một đường kính của đường tròn quỹ đạo. Tốc độ trung bình của P trong một dao động toàn phần bằng
Lựa chọn chính xác
Tốc độ của điểm M là: \[{{v}_{M}}=\omega R=\omega A=10\left( cm/s \right)\]
Tốc độ trung bình của điểm P trong 1 dao động toàn phần là:
\[{{v}_{tb}}=\dfrac{S}{T}=\dfrac{4A}{T}=\dfrac{4A\omega }{2\pi }=\dfrac{4.10}{2\pi }\approx 6,37\left( cm/s \right)\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Tốc độ của điểm M là: \[{{v}_{M}}=\omega R=\omega A=10\left( cm/s \right)\]
Tốc độ trung bình của điểm P trong 1 dao động toàn phần là:
\[{{v}_{tb}}=\dfrac{S}{T}=\dfrac{4A}{T}=\dfrac{4A\omega }{2\pi }=\dfrac{4.10}{2\pi }\approx 6,37\left( cm/s \right)\]
-
Câu số 35/40Câu 35.
Một sợi dây đàn hồi căng ngang với hai đầu cố định. Sóng truyền trên dây có tốc độ không đổi nhưng tần số $f$ thay đổi được. Khi $f$ nhận giá trị 1760 Hz thì trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng. Giá trị nhỏ nhất của $f$ bằng bao nhiêu để trên dây vẫn có sóng dừng?
Lựa chọn chính xác
Tần số trên dây với n bó sóng là: \[f=n.{{f}_{0}}\]
Trên dây có 4 bụng sóng → có 4 bó sóng, tần số tương ứng là: \[1760=4{{f}_{0}}\Rightarrow {{f}_{0}}=440\left( Hz \right)\]
Để giá trị tần số nhỏ nhất mà trên dây vẫn còn sóng dừng, số bó sóng trên dây là nhỏ nhất:
\[{{n}_{\min }}=1\Rightarrow {{f}_{\min }}=1.{{f}_{0}}=1.440=440\left( Hz \right)\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Tần số trên dây với n bó sóng là: \[f=n.{{f}_{0}}\]
Trên dây có 4 bụng sóng → có 4 bó sóng, tần số tương ứng là: \[1760=4{{f}_{0}}\Rightarrow {{f}_{0}}=440\left( Hz \right)\]
Để giá trị tần số nhỏ nhất mà trên dây vẫn còn sóng dừng, số bó sóng trên dây là nhỏ nhất:
\[{{n}_{\min }}=1\Rightarrow {{f}_{\min }}=1.{{f}_{0}}=1.440=440\left( Hz \right)\]
-
Câu số 36/40Câu 36.
Trong giờ thực hành đo độ tự cảm của một cuộn dây, học sinh mắc nối tiếp cuộn dây đó với một điện trở thành một đoạn mạch. Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc $\omega $ thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch rồi đo tổng trở $Z$của đoạn mạch. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của ${{Z}^{2}}$ theo ${{\omega }^{2}}$. Độ tự cảm của cuộn dây bằng
Lựa chọn chính xác
Từ đồ thị ta thấy với \[\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
{{Z}^{2}}=32\left( {{\Omega }^{2}} \right)\Rightarrow {{\omega }^{2}}=700\left( ra{{d}^{2}}/{{s}^{2}} \right) \\
{{Z}^{2}}=16\left( {{\Omega }^{2}} \right)\Rightarrow {{\omega }^{2}}=300\left( ra{{d}^{2}}/{{s}^{2}} \right) \\
\end{array} \right.\]
Mà \[{{Z}^{2}}={{R}^{2}}+{{\omega }^{2}}{{L}^{2}}\]
Ta có hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
16={{R}^{2}}+300{{L}^{2}} \\
32={{R}^{2}}+700{{L}^{2}} \\
\end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
R=2\left( \Omega \right) \\
L=0,2\left( H \right) \\
\end{array} \right.\]Lựa chọn của bạn không đúng
Từ đồ thị ta thấy với \[\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
{{Z}^{2}}=32\left( {{\Omega }^{2}} \right)\Rightarrow {{\omega }^{2}}=700\left( ra{{d}^{2}}/{{s}^{2}} \right) \\
{{Z}^{2}}=16\left( {{\Omega }^{2}} \right)\Rightarrow {{\omega }^{2}}=300\left( ra{{d}^{2}}/{{s}^{2}} \right) \\
\end{array} \right.\]
Mà \[{{Z}^{2}}={{R}^{2}}+{{\omega }^{2}}{{L}^{2}}\]
Ta có hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
16={{R}^{2}}+300{{L}^{2}} \\
32={{R}^{2}}+700{{L}^{2}} \\
\end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
R=2\left( \Omega \right) \\
L=0,2\left( H \right) \\
\end{array} \right.\] -
Câu số 37/40Câu 37.
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng 40 N/m, được treo vào một điểm cố định. Giữ vật ở vị trí lò xo dãn 10 cm rồi thả nhẹ, vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ cực đại của vật bằng 70 cm/s. Lấy $g=9,8\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}$. Giá trị của m là
Lựa chọn chính xác
Ta có: \[\Delta l+A=10cm=0,1m\left( 1 \right)\]
Tốc độ cực đại của vật: \[{{v}_{\max }}=\omega A=70cm/s=0,7m/s\Rightarrow A=\dfrac{0,7}{\omega }\left( m \right)\left( 2 \right)\]
Mà: \[{{\omega }^{2}}=\dfrac{k}{m}=\dfrac{g}{\Delta l}\Rightarrow \Delta l=\dfrac{g}{{{\omega }^{2}}}=\dfrac{9,8}{{{\omega }^{2}}}\left( 3 \right)\]
Thay (2) và (3) vào (1) ta được: \[\dfrac{9,8}{{{\omega }^{2}}}+\dfrac{0,7}{\omega }=0,1\Rightarrow \dfrac{1}{\omega }=\dfrac{1}{14}\Rightarrow \omega =14rad/s\]
Lại có: \[{{\omega }^{2}}=\dfrac{k}{m}\Rightarrow m=\dfrac{k}{{{\omega }^{2}}}=\dfrac{40}{{{14}^{2}}}=0,204kg=204g\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Ta có: \[\Delta l+A=10cm=0,1m\left( 1 \right)\]
Tốc độ cực đại của vật: \[{{v}_{\max }}=\omega A=70cm/s=0,7m/s\Rightarrow A=\dfrac{0,7}{\omega }\left( m \right)\left( 2 \right)\]
Mà: \[{{\omega }^{2}}=\dfrac{k}{m}=\dfrac{g}{\Delta l}\Rightarrow \Delta l=\dfrac{g}{{{\omega }^{2}}}=\dfrac{9,8}{{{\omega }^{2}}}\left( 3 \right)\]
Thay (2) và (3) vào (1) ta được: \[\dfrac{9,8}{{{\omega }^{2}}}+\dfrac{0,7}{\omega }=0,1\Rightarrow \dfrac{1}{\omega }=\dfrac{1}{14}\Rightarrow \omega =14rad/s\]
Lại có: \[{{\omega }^{2}}=\dfrac{k}{m}\Rightarrow m=\dfrac{k}{{{\omega }^{2}}}=\dfrac{40}{{{14}^{2}}}=0,204kg=204g\]
-
Câu số 38/40Câu 38.
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm ${{S}_{1}}$và ${{S}_{2}}$ cách nhau 28 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp. Gọi ${{\Delta }_{1}}$ và ${{\Delta }_{2}}$ là hai đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc với đoạn thẳng ${{S}_{1}}{{S}_{2}}$ và cách nhau 9 cm. Biết số điểm cực đại giao thoa trên ${{\Delta }_{1}}$ và ${{\Delta }_{2}}$ tương ứng là 7 và 3. Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn thẳng ${{S}_{1}}{{S}_{2}}$ là
Lựa chọn chính xác
Từ hình vẽ ta thấy, để trên \[{{\Delta }_{1}}\] có 7 cực đại, tại điểm A là cực đại bậc 4 \[\Rightarrow IA=4\dfrac{\lambda }{2}=2\lambda \]
Trên \[{{\Delta }_{2}}\] có 3 cực đại, tại điểm B là cực đại bậc 2 \[\Rightarrow IB=2\dfrac{\lambda }{2}=\lambda \]
Khoảng cách giữa \[{{\Delta }_{1}}\] và \[{{\Delta }_{2}}\] là: \[AB=3\lambda =9\left( cm \right)\Rightarrow \lambda =3\left( cm \right)\]
Số điểm cực đại trên đoạn \[{{S}_{1}}{{S}_{2}}\] là: \[n=2\left[ \dfrac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{\lambda } \right]+1=2.\left[ \dfrac{28}{3} \right]+1=19\] (cực đại)
Lựa chọn của bạn không đúng
Từ hình vẽ ta thấy, để trên \[{{\Delta }_{1}}\] có 7 cực đại, tại điểm A là cực đại bậc 4 \[\Rightarrow IA=4\dfrac{\lambda }{2}=2\lambda \]
Trên \[{{\Delta }_{2}}\] có 3 cực đại, tại điểm B là cực đại bậc 2 \[\Rightarrow IB=2\dfrac{\lambda }{2}=\lambda \]
Khoảng cách giữa \[{{\Delta }_{1}}\] và \[{{\Delta }_{2}}\] là: \[AB=3\lambda =9\left( cm \right)\Rightarrow \lambda =3\left( cm \right)\]
Số điểm cực đại trên đoạn \[{{S}_{1}}{{S}_{2}}\] là: \[n=2\left[ \dfrac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{\lambda } \right]+1=2.\left[ \dfrac{28}{3} \right]+1=19\] (cực đại)
-
Câu số 39/40Câu 39.
Đặt điện áp $u=80\cos \left( \omega t+\varphi \right)$ ($\omega $ không đổi và $\dfrac{\pi }{4}<\varphi <\dfrac{\pi }{2}$) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự: điện trở $R$, cuộn cảm thuần $L$ và tụ điện có điện dung $C$ thay đổi được. Khi $C={{C}_{1}}$ thì điện áp giữa hai đầu tụ điện là ${{u}_{1}}=100\cos \omega t\text{ }\left( \text{V} \right)$. Khi $C={{C}_{2}}$ thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa $R$ và $L$ là ${{u}_{2}}=100\cos \left( \omega t+\dfrac{\pi }{2} \right)\left( \text{V} \right)$. Giá trị của $\varphi $ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lựa chọn chính xác
Áp dụng định lí hàm sin cho giản đồ 1, ta có:
\[\dfrac{U}{\sin \alpha }=\dfrac{U}{\cos {{\varphi }_{RL}}}=\dfrac{{{U}_{{{C}_{1}}}}}{\sin \left( {{\varphi }_{RL}}+\dfrac{\pi }{2}-\varphi \right)}\Rightarrow \dfrac{40\sqrt{2}}{\cos {{\varphi }_{RL}}}=\dfrac{50\sqrt{2}}{\cos \left( {{\varphi }_{RL}}-\varphi \right)}\]
Áp dụng định lí hàm sin cho giản đồ 2, ta có:
\[\dfrac{U}{\sin \alpha }=\dfrac{U}{\cos {{\varphi }_{RL}}}=\dfrac{{{U}_{RL}}}{\sin \beta }\Rightarrow \dfrac{40\sqrt{2}}{\sin {{\varphi }_{RL}}}=\dfrac{50\sqrt{2}}{\cos \left( {{\varphi }_{RL}}-\left( \dfrac{\pi }{2}-\varphi \right) \right)}=\dfrac{50\sqrt{2}}{\cos \left( {{\varphi }_{RL}}+\varphi -\dfrac{\pi }{2} \right)}\]
\[\Rightarrow \dfrac{40\sqrt{2}}{\cos {{\varphi }_{RL}}}=\dfrac{50\sqrt{2}}{\cos \left( {{\varphi }_{RL}}-\varphi \right)}=\dfrac{50\sqrt{2}}{\cos \left( {{\varphi }_{RL}}+\varphi -\dfrac{\pi }{2} \right)}\Rightarrow \cos \left( {{\varphi }_{RL}}-\varphi \right)=\cos \left( {{\varphi }_{RL}}+\varphi -\dfrac{\pi }{2} \right)\]
\[\Rightarrow {{\varphi }_{RL}}=\dfrac{\pi }{4}\left( rad \right)\]
\[\Rightarrow \dfrac{40\sqrt{2}}{\cos \dfrac{\pi }{4}}=\dfrac{50\sqrt{2}}{\cos \left( \dfrac{\pi }{4}-\varphi \right)}=\dfrac{50\sqrt{2}}{\cos \left( \varphi -\dfrac{\pi }{4} \right)}\Rightarrow \varphi =1,27\left( rad \right)\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Áp dụng định lí hàm sin cho giản đồ 1, ta có:
\[\dfrac{U}{\sin \alpha }=\dfrac{U}{\cos {{\varphi }_{RL}}}=\dfrac{{{U}_{{{C}_{1}}}}}{\sin \left( {{\varphi }_{RL}}+\dfrac{\pi }{2}-\varphi \right)}\Rightarrow \dfrac{40\sqrt{2}}{\cos {{\varphi }_{RL}}}=\dfrac{50\sqrt{2}}{\cos \left( {{\varphi }_{RL}}-\varphi \right)}\]
Áp dụng định lí hàm sin cho giản đồ 2, ta có:
\[\dfrac{U}{\sin \alpha }=\dfrac{U}{\cos {{\varphi }_{RL}}}=\dfrac{{{U}_{RL}}}{\sin \beta }\Rightarrow \dfrac{40\sqrt{2}}{\sin {{\varphi }_{RL}}}=\dfrac{50\sqrt{2}}{\cos \left( {{\varphi }_{RL}}-\left( \dfrac{\pi }{2}-\varphi \right) \right)}=\dfrac{50\sqrt{2}}{\cos \left( {{\varphi }_{RL}}+\varphi -\dfrac{\pi }{2} \right)}\]
\[\Rightarrow \dfrac{40\sqrt{2}}{\cos {{\varphi }_{RL}}}=\dfrac{50\sqrt{2}}{\cos \left( {{\varphi }_{RL}}-\varphi \right)}=\dfrac{50\sqrt{2}}{\cos \left( {{\varphi }_{RL}}+\varphi -\dfrac{\pi }{2} \right)}\Rightarrow \cos \left( {{\varphi }_{RL}}-\varphi \right)=\cos \left( {{\varphi }_{RL}}+\varphi -\dfrac{\pi }{2} \right)\]
\[\Rightarrow {{\varphi }_{RL}}=\dfrac{\pi }{4}\left( rad \right)\]
\[\Rightarrow \dfrac{40\sqrt{2}}{\cos \dfrac{\pi }{4}}=\dfrac{50\sqrt{2}}{\cos \left( \dfrac{\pi }{4}-\varphi \right)}=\dfrac{50\sqrt{2}}{\cos \left( \varphi -\dfrac{\pi }{4} \right)}\Rightarrow \varphi =1,27\left( rad \right)\]
-
Câu số 40/40Câu 40.
Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện gồm 8 tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1, công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Khi hoạt động với cả 8 tổ máy thì hiệu suất truyền tải là 89%. Khi hoạt động với 7 tổ máy thì hiệu suất truyền tải là
Lựa chọn chính xác
Gọi P0 là công suất của 1 tổ máy.
Công suất hao phí khi truyền tải từ n tổ máy là: \[{{P}_{hp}}=\dfrac{{{n}^{2}}{{P}_{0}}^{2}R}{{{U}^{2}}}\]
Hiệu suất truyền tải khi sử dụng 8 tổ máy là:
\[{{H}_{1}}=\dfrac{8{{P}_{0}}-\dfrac{{{8}^{2}}{{P}_{0}}^{2}R}{U}}{8{{P}_{0}}}.100%=89%\Rightarrow \dfrac{8{{P}_{0}}-\dfrac{{{8}^{2}}{{P}_{0}}^{2}R}{U}}{8{{P}_{0}}}=0,89\]
\[\Rightarrow 8{{P}_{0}}-\dfrac{{{8}^{2}}{{P}_{0}}^{2}R}{U}=7,12{{P}_{0}}\Rightarrow \dfrac{{{P}_{0}}^{2}R}{U}=0,01375{{P}_{0}}\]
Hiệu suất truyền tải khi sử dụng 7 tổ máy là:
\[{{H}_{2}}=\dfrac{7{{P}_{0}}-\dfrac{{{7}^{2}}{{P}_{0}}^{2}R}{{{U}^{2}}}}{7{{P}_{0}}}.100%=\dfrac{7{{P}_{0}}-{{7}^{2}}.0,01375{{P}_{0}}}{7{{P}_{0}}}.100%=90,375%\approx 90,4%\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Gọi P0 là công suất của 1 tổ máy.
Công suất hao phí khi truyền tải từ n tổ máy là: \[{{P}_{hp}}=\dfrac{{{n}^{2}}{{P}_{0}}^{2}R}{{{U}^{2}}}\]
Hiệu suất truyền tải khi sử dụng 8 tổ máy là:
\[{{H}_{1}}=\dfrac{8{{P}_{0}}-\dfrac{{{8}^{2}}{{P}_{0}}^{2}R}{U}}{8{{P}_{0}}}.100%=89%\Rightarrow \dfrac{8{{P}_{0}}-\dfrac{{{8}^{2}}{{P}_{0}}^{2}R}{U}}{8{{P}_{0}}}=0,89\]
\[\Rightarrow 8{{P}_{0}}-\dfrac{{{8}^{2}}{{P}_{0}}^{2}R}{U}=7,12{{P}_{0}}\Rightarrow \dfrac{{{P}_{0}}^{2}R}{U}=0,01375{{P}_{0}}\]
Hiệu suất truyền tải khi sử dụng 7 tổ máy là:
\[{{H}_{2}}=\dfrac{7{{P}_{0}}-\dfrac{{{7}^{2}}{{P}_{0}}^{2}R}{{{U}^{2}}}}{7{{P}_{0}}}.100%=\dfrac{7{{P}_{0}}-{{7}^{2}}.0,01375{{P}_{0}}}{7{{P}_{0}}}.100%=90,375%\approx 90,4%\]
TT | Tên | Thời gian | Câu đúng | Điểm |
---|---|---|---|---|
Đang thực hiện | ||||
Không xếp hạng | ||||