VẬT LÝ_ÔN C234
Đề ôn thi tốt nghiệp chương 2,3,4 + vật lí 11 chương 2
Quiz-summary
Số câu hoàn thành 0/30
:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn phải Đăng nhập để làm bài.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả
Thời gian làm bài:
Time has elapsed
Điểm trung bình |
|
Điểm của bạn |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
ĐÃ NỘP BÀI THÀNH CÔNG – THI ONLINE – THPT PHƯƠNG NAM
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Câu đã trả lời
- Câu đánh dấu
-
Câu số 1/30Câu 1.
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào dưới đây là sai?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 2/30Câu 2.
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình $u=2\cos \left( 40\pi t-\pi x \right)$ (mm). Biên độ của sóng này là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 3/30Câu 3.
Một sóng ngang truyền theo trục \[Ox\]với phương trình $u=2\cos \left( 6\pi t-4\pi x+\dfrac{\pi }{3} \right)\,\left( \text{cm} \right)$ ($x$ tính bằng mét và $t$tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng
Lựa chọn chính xác
Phương trình sóng có dạng $u=A\cos \left( \dfrac{2\pi }{T}t-\dfrac{2\pi }{\lambda }x+{{\varphi }_{0}} \right)$
→ T = 1/3 s và λ = 0,5 m
→ Tốc độ truyền sóng v = λ/T = 0,5.3 = 1,5 m/s.
Lựa chọn của bạn không đúng
Phương trình sóng có dạng $u=A\cos \left( \dfrac{2\pi }{T}t-\dfrac{2\pi }{\lambda }x+{{\varphi }_{0}} \right)$
→ T = 1/3 s và λ = 0,5 m
→ Tốc độ truyền sóng v = λ/T = 0,5.3 = 1,5 m/s.
-
Câu số 4/30Câu 4.
Hình dạng sóng truyền theo chiều dương trục Ox ở một thời điểm có dạng như hình vẽ, ngay sau thời điểm đó chiều chuyển động của các điểm A, B, C, D và E là.
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 5/30Câu 5.
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 ở cách nhau 8 cm thực hiện các dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng có cùng biên độ, cùng tần số \[f=10\,Hz\] cùng pha. Tốc độ truyền sóng là 30 cm/s. Trên mặt chất lỏng sẽ quan sát thấy
Lựa chọn chính xác
Bước sóng:\[\lambda =\dfrac{v}{f}=\dfrac{30}{10}=3\,\,\text{cm}\]
Số vân cực đại và cực tiểu thỏa mãn:
\[\left\{ \begin{align}
& -\dfrac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{\lambda }<k<\dfrac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{\lambda } \\
& -\dfrac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{\lambda }-\dfrac{1}{2}<k<\dfrac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{\lambda }-\dfrac{1}{2} \\
\end{align} \right.\]
\[\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& -\dfrac{8}{3}<k<\dfrac{8}{3} \\
& -\dfrac{8}{3}-\dfrac{1}{2}<k<\dfrac{8}{3}-\dfrac{1}{2} \\
\end{align} \right.\]
\[\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& -2,6<k<2,6 \\
& -3,17<k<2,17 \\
\end{align} \right.\]$$
Như vậy có 5 vân cực đại và 6 vân cực tiểu.Lựa chọn của bạn không đúng
Bước sóng:\[\lambda =\dfrac{v}{f}=\dfrac{30}{10}=3\,\,\text{cm}\]
Số vân cực đại và cực tiểu thỏa mãn:
\[\left\{ \begin{align}
& -\dfrac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{\lambda }<k<\dfrac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{\lambda } \\
& -\dfrac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{\lambda }-\dfrac{1}{2}<k<\dfrac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{\lambda }-\dfrac{1}{2} \\
\end{align} \right.\]
\[\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& -\dfrac{8}{3}<k<\dfrac{8}{3} \\
& -\dfrac{8}{3}-\dfrac{1}{2}<k<\dfrac{8}{3}-\dfrac{1}{2} \\
\end{align} \right.\]
\[\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& -2,6<k<2,6 \\
& -3,17<k<2,17 \\
\end{align} \right.\]$$
Như vậy có 5 vân cực đại và 6 vân cực tiểu. -
Câu số 6/30Câu 6.
Trong hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách giữa nút sóng và bụng sóng liền kề là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 7/30Câu 7.
Một sợi dây đàn hồi dài 130 cm, được rung với tẩn số f, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định. Người ta đo được khoảng cách giữa một nút và một bụng ở cạnh nhau bằng 10cm. Sợi dây có
Lựa chọn chính xác
Khoảng cách giữa một bụng và một nút liên tiếp:$\Delta x=\dfrac{\lambda }{4}=10\Rightarrow \lambda =40\,\,cm$
Xét tỉ số:$n=\dfrac{\ell }{\dfrac{\lambda }{2}}=\dfrac{130}{20}=6,5\notin Z\Rightarrow $ không phải sợi dây hai đầu cố định.
$m=\dfrac{\ell }{\dfrac{\lambda }{2}}=\dfrac{130}{10}=13$ $\Rightarrow $ sợi dây một đầu cố định, một đầu tự do.
Ta có:$m=2k+1\Rightarrow k=\dfrac{m-1}{2}=6$
$\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& {{N}_{b}}=k+1=7 \\
& {{N}_{n}}=k+1=7 \\
\end{align} \right.$
Vậy, sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do, trên sợi dây có 7 bụng và 7 nút.Lựa chọn của bạn không đúng
Khoảng cách giữa một bụng và một nút liên tiếp:$\Delta x=\dfrac{\lambda }{4}=10\Rightarrow \lambda =40\,\,cm$
Xét tỉ số:$n=\dfrac{\ell }{\dfrac{\lambda }{2}}=\dfrac{130}{20}=6,5\notin Z\Rightarrow $ không phải sợi dây hai đầu cố định.
$m=\dfrac{\ell }{\dfrac{\lambda }{2}}=\dfrac{130}{10}=13$ $\Rightarrow $ sợi dây một đầu cố định, một đầu tự do.
Ta có:$m=2k+1\Rightarrow k=\dfrac{m-1}{2}=6$
$\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& {{N}_{b}}=k+1=7 \\
& {{N}_{n}}=k+1=7 \\
\end{align} \right.$
Vậy, sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do, trên sợi dây có 7 bụng và 7 nút. -
Câu số 8/30Câu 8.
Yếu tố nào là đặc trưng sinh lí của sóng âm?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 9/30Câu 9.
Hai họa âm liên tiếp do một dây đàn phát ra có tần số hơn kém nhau \[56\text{ Hz}\]. Họa âm thứ ba có tần số
Lựa chọn chính xác
Hai họa âm liên tiếp nhau là \[k{{f}_{0}},\left( k+1 \right){{f}_{0}}\to \left( k+1 \right){{f}_{0}}-k{{f}_{0}}=56\to {{f}_{0}}=56Hz.\]
Họa âm thứ 3 có tần số \[{{f}_{3}}=3{{f}_{0}}=3.56=168Hz\].
Lựa chọn của bạn không đúng
Hai họa âm liên tiếp nhau là \[k{{f}_{0}},\left( k+1 \right){{f}_{0}}\to \left( k+1 \right){{f}_{0}}-k{{f}_{0}}=56\to {{f}_{0}}=56Hz.\]
Họa âm thứ 3 có tần số \[{{f}_{3}}=3{{f}_{0}}=3.56=168Hz\].
-
Câu số 10/30Câu 10.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C không phân nhánh một điện áp xoay chiều \[u={{U}_{0}}\cos \omega t\,\left( V \right)\] thì dòng điện chạy trong mạch là\[i={{I}_{0}}\cos \left( \omega t+\dfrac{\pi }{6} \right)A\]. Đoạn mạch điện này luôn có:
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 11/30Câu 11.
Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần, so với điện áp hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có thể
Lựa chọn chính xác
oạn mạch gồm cuộn cảm thuần và điện trở thuần $\to $ có tính cảm kháng $\to $ dòng điện có thể trễ pha $0,25\pi $ rad.
Lựa chọn của bạn không đúng
oạn mạch gồm cuộn cảm thuần và điện trở thuần $\to $ có tính cảm kháng $\to $ dòng điện có thể trễ pha $0,25\pi $ rad.
-
Câu số 12/30Câu 12.
Đặt điện áp \[u={{U}_{0}}cos\left( \omega t+\pi /2 \right)\] vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, cường độ dòng điện trong mạch là \[i={{I}_{0}}sin\left( \omega t+2\pi /3 \right)\]. Biết U0, I0 và $\omega $ không đổi. Hệ thức đúng là
Lựa chọn chính xác
+ $i={{I}_{0}}\sin \left( \omega t+\dfrac{2\pi }{3} \right)={{I}_{0}}\text{cos}\left( \omega t+\dfrac{2\pi }{3}-\dfrac{\pi }{2} \right)$
+ $\varphi ={{\varphi }_{u}}-{{\varphi }_{i}}=\dfrac{\pi }{2}-\dfrac{2\pi }{3}+\dfrac{\pi }{2}=\dfrac{\pi }{3}$
+ $\tan \varphi =\sqrt{3}=\dfrac{\omega L}{R}$ ® $\omega L=\sqrt{3}R$
Lựa chọn của bạn không đúng
+ $i={{I}_{0}}\sin \left( \omega t+\dfrac{2\pi }{3} \right)={{I}_{0}}\text{cos}\left( \omega t+\dfrac{2\pi }{3}-\dfrac{\pi }{2} \right)$
+ $\varphi ={{\varphi }_{u}}-{{\varphi }_{i}}=\dfrac{\pi }{2}-\dfrac{2\pi }{3}+\dfrac{\pi }{2}=\dfrac{\pi }{3}$
+ $\tan \varphi =\sqrt{3}=\dfrac{\omega L}{R}$ ® $\omega L=\sqrt{3}R$
-
Câu số 13/30Câu 13.
Đặt hiệu điện thế \[u={{U}_{0}}\sin \omega \text{t}\] với \[\omega ,\,\,{{\text{U}}_{0}}\] không đổi vào hai đầu đoạn mạch \[\text{RLC}\] không phân nhánh, hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần là \[\text{80V}\], hai đầu cuộn dây thuần cảm là \[\text{120V}\]và hai đầu tụ điện là \[\text{60V}\]. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch này là
Lựa chọn chính xác
Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch là:
\[U=\sqrt{U_{R}^{2}+{{\left( {{U}_{L}}-{{U}_{C}} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{80}^{2}}+{{\left( 120-60 \right)}^{2}}}=100V\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch là:
\[U=\sqrt{U_{R}^{2}+{{\left( {{U}_{L}}-{{U}_{C}} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{80}^{2}}+{{\left( 120-60 \right)}^{2}}}=100V\]
-
Câu số 14/30Câu 14.
Đặt điện áp \[u=U\sqrt{2}\cos \omega t\] vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết \[\omega =\dfrac{1}{\sqrt{LC}}\]. Tổng trở của đoạn mạch này bằng
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 15/30Câu 15.
Hệ số công suất trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện C có giá trị là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 16/30Câu 16.
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có tác dụng tạo ra
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 17/30Câu 17.
Máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là một nam châm gồm 6 cặp cực, quay với tốc độ góc 500 vòng/ phút. Tần số của dòng điện do máy phát ra là
Lựa chọn chính xác
Tần số của dòng điện do máy phát ra là: \[f=np=6.\dfrac{500}{60}=50H\text{z}.\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Tần số của dòng điện do máy phát ra là: \[f=np=6.\dfrac{500}{60}=50H\text{z}.\]
-
Câu số 18/30Câu 18.
Một máy biến áp lí tưởng dùng làm máy hạ áp gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây 500 vòng. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy với điện áp hiệu dụng 100 V thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng
Lựa chọn chính xác
+ Áp dụng công thức máy biến áp ${{U}_{2}}=\dfrac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}{{U}_{1}}=\dfrac{100}{500}100=20\,\,V.$
Lựa chọn của bạn không đúng
+ Áp dụng công thức máy biến áp ${{U}_{2}}=\dfrac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}{{U}_{1}}=\dfrac{100}{500}100=20\,\,V.$
-
Câu số 19/30Câu 19.
Cho mạch dao động LC, cuộn dây có độ tự cảm L = 2 mH và tụ điện có điện dung C = 2pF. Lấy π2 = 10. Tần số dao động f của mạch là
Lựa chọn chính xác
$f=\dfrac{1}{2\pi \sqrt{LC}}=2,{{5.10}^{6}}H\text{z=2,5MHz}$
Lựa chọn của bạn không đúng
$f=\dfrac{1}{2\pi \sqrt{LC}}=2,{{5.10}^{6}}H\text{z=2,5MHz}$
-
Câu số 20/30Câu 20.
Cường độ tức thời của dòng điện trong một mạch dao động là i = 0,05sin(2.103t). Tụ điện trong mạch có điện dung bằng 5 mF. Khi đó độ tự cảm của cuộn dây là
Lựa chọn chính xác
+ Ta có \[\omega =\dfrac{1}{\sqrt{LC}}\Rightarrow L=\dfrac{1}{C{{\omega }^{2}}}=50\] mH.
Lựa chọn của bạn không đúng
+ Ta có \[\omega =\dfrac{1}{\sqrt{LC}}\Rightarrow L=\dfrac{1}{C{{\omega }^{2}}}=50\] mH.
-
Câu số 21/30Câu 21.
Mạch dao động LC có biểu thức dòng điện trong mạch là \[i={{4.10}^{-2}}cos\left( {{2.10}^{7}}t \right)A.\] Điện tích trên một bản tụ có giá trị cực đại là
Lựa chọn chính xác
Điện tích cực đại trên bản tụ ${{q}_{0}}=\dfrac{{{I}_{0}}}{\omega }={{2.10}^{-9}}C$
Lựa chọn của bạn không đúng
Điện tích cực đại trên bản tụ ${{q}_{0}}=\dfrac{{{I}_{0}}}{\omega }={{2.10}^{-9}}C$
-
Câu số 22/30Câu 22.
Sóng vô tuyến trong chân không có bước sóng dài 0,2 m là sóng
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 23/30Câu 23.
Phát biểu nào sai khi nói về sóng điện từ?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 24/30Câu 24.
Sóng điện từ và sóng cơ giống nhau ở chỗ
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 25/30Câu 25.
Sóng vô tuyến nào sau đây có thể xuyên qua tầng điện li?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 26/30Câu 26.
Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản và một máy thu thanh đơn giản đều có bộ phận nào sau đây?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 27/30Câu 27.
Trong chân không, tốc độ truyền sóng điện từ bằng 3.108 m/s, một máy phát sóng phát ra sóng cực ngắn có bước sóng 4 m. Sóng cực ngắn đó có tần số bằng
Lựa chọn chính xác
+ Tần số của sóng $f=\dfrac{c}{\lambda }=\dfrac{{{3.10}^{8}}}{4}=75\,\,MH\text{z}.$.
Lựa chọn của bạn không đúng
+ Tần số của sóng $f=\dfrac{c}{\lambda }=\dfrac{{{3.10}^{8}}}{4}=75\,\,MH\text{z}.$.
-
Câu số 28/30Câu 28.
Điều kiện để có dòng điện là chỉ cần có
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 29/30Câu 29.
Công của lực lạ làm dịch chuyển một lượng điện tích $q=1,5\,(C)$trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương của nó là $18\,(J)$. Suất điện động của nguồn điện
Lựa chọn chính xác
$E=\dfrac{{{A}_{ng}}}{q}=\dfrac{18}{1,5}=12\left( V \right)$
Lựa chọn của bạn không đúng
$E=\dfrac{{{A}_{ng}}}{q}=\dfrac{18}{1,5}=12\left( V \right)$
-
Câu số 30/30Câu 30.
Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100\[\Omega \] và cường độ dòng điện qua bếp là I = 5$A.$ Tính nhiệt lượng tỏa ra trong mỗi giờ
Lựa chọn chính xác
$Q={{I}^{2}}Rt={{5}^{2}}.100.3600={{9.10}^{6}}(J)=2,5(KWh)$
Lựa chọn của bạn không đúng
$Q={{I}^{2}}Rt={{5}^{2}}.100.3600={{9.10}^{6}}(J)=2,5(KWh)$
TT | Tên | Thời gian | Câu đúng | Điểm |
---|---|---|---|---|
Đang thực hiện | ||||
Không xếp hạng | ||||