VẬT LÝ_ÔN 2345
ĐỀ ÔN VẬT LÍ 12 CHƯƠNG 2, 3, ,4, 5
Quiz-summary
Số câu hoàn thành 0/35
:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
Information
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn phải Đăng nhập để làm bài.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả
Thời gian làm bài:
Time has elapsed
Điểm trung bình |
|
Điểm của bạn |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
ĐÃ NỘP BÀI THÀNH CÔNG – THI ONLINE – THPT PHƯƠNG NAM
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- Câu đã trả lời
- Câu đánh dấu
-
Câu số 1/35Câu 1.
Sóng dọc không truyền được trong môi trường
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 2/35Câu 2.
Một sóng hình sin đang lan truyền trong một môi trường với bước sóng . Hai phần tử môi trường nằm trên cùng phương truyền sóng cách nhau một khoảng sẽ dao động
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 3/35Câu 3.
Sóng cơ có tần sổ 16 Hz truyền trong một môi trườngvới tốc độ 4 m/s. Bước sóng trong môi trường đó bằng
Lựa chọn chính xác
$\lambda =\dfrac{v}{f}=\dfrac{4}{16}=0,25\,m$.
Lựa chọn của bạn không đúng
$\lambda =\dfrac{v}{f}=\dfrac{4}{16}=0,25\,m$.
-
Câu số 4/35Câu 4.
Một cần rung dao động với tần số 20 Hz tạo ra trên mặt nước những gợn lồi và gợn lõm là những đường tròn đồng tâm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở cùng một thời điểm, hai gợn lồi liên tiếp có đường kính chênh lệch nhau
Lựa chọn chính xác
Bước sóng chính bằng hai gơn lồi liên tiếp:\[\lambda =\dfrac{v}{f}=\dfrac{40}{20}=2cm\].
*Do tính chất đối xứng hai gợn lồi liên tiếp có đường kính chênh lệch nhau \[2\lambda =4\,\text{cm}\].
Lựa chọn của bạn không đúng
Bước sóng chính bằng hai gơn lồi liên tiếp:\[\lambda =\dfrac{v}{f}=\dfrac{40}{20}=2cm\].
*Do tính chất đối xứng hai gợn lồi liên tiếp có đường kính chênh lệch nhau \[2\lambda =4\,\text{cm}\].
-
Câu số 5/35Câu 5.
Một sóng có tần số \[500\text{Hz}\], vận tốc truyền sóng là \[350\text{ m/s}\]. Hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng có độ lệch pha giữa chúng là \[\dfrac{\pi }{3}\]thì phải cách nhau
Lựa chọn chính xác
Độ lệch pha giữa chúng là:
\[\Delta \varphi =\dfrac{2\pi \text{d}}{\lambda }=\dfrac{\pi }{3}\Rightarrow d=\dfrac{\lambda }{6}=\dfrac{v}{6f}=\dfrac{350}{6.500}=0,116cm\].
Lựa chọn của bạn không đúng
Độ lệch pha giữa chúng là:
\[\Delta \varphi =\dfrac{2\pi \text{d}}{\lambda }=\dfrac{\pi }{3}\Rightarrow d=\dfrac{\lambda }{6}=\dfrac{v}{6f}=\dfrac{350}{6.500}=0,116cm\].
-
Câu số 6/35Câu 6.
Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Hình vẽ bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác định. Trong quá trình lan truyền sóng, hai phần tử M và N lệch nhau pha một góc là
Lựa chọn chính xác
Từ đồ thị ta có: \[\dfrac{\lambda }{2}=6x\Rightarrow \lambda =12x\]; \[MN=5x\Rightarrow \Delta \varphi =\dfrac{2\pi d}{\lambda }=\dfrac{2\pi .5x}{12x}=\dfrac{5\pi }{6}\].
Lựa chọn của bạn không đúng
Từ đồ thị ta có: \[\dfrac{\lambda }{2}=6x\Rightarrow \lambda =12x\]; \[MN=5x\Rightarrow \Delta \varphi =\dfrac{2\pi d}{\lambda }=\dfrac{2\pi .5x}{12x}=\dfrac{5\pi }{6}\].
-
Câu số 7/35Câu 7.
Hai nguồn sóng kết hợp trong không gian là hai nguồn sóng
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 8/35Câu 8.
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp cùng pha đặt tại AB, M là một điểm trong miền giao thoa cách hai nguồn sóng lần lượt là d1= 2,5 λ, d2 = 3λ, với λ là bước sóng. Điểm M thuộc dãy cực đại hay dãy cực tiểu thứ mấy?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 9/35Câu 9.
Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 11cm người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng có tần số 15Hz và luôn dao động cùng pha. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 10/35Câu 10.
Một sợi dây đàn hồi dài 0,8m hai đầu cố định đang dao động với tần số 20Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 4m/s. Khi trên dây có sóng dừng thì số bụng sóng là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 11/35Câu 11.
Tại một điểm, đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 12/35Câu 12.
Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là
Lựa chọn chính xác
Tần số âm:\[f=\dfrac{1}{T}=\dfrac{1}{0,08}=12,5\,Hz<16Hz\Rightarrow \] Hạ âm.
Lựa chọn của bạn không đúng
Tần số âm:\[f=\dfrac{1}{T}=\dfrac{1}{0,08}=12,5\,Hz<16Hz\Rightarrow \] Hạ âm.
-
Câu số 13/35Câu 13.
Số chỉ của ampe kế khi mắc nối tiếp vào đoạn mạch điện xoay chiều cho ta biết giá trị cường độ dòng điện
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 14/35Câu 14.
Một dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời \[i=2\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\], (trong đó i tính bằng A còn t tính bằng s). Phát biểu nào sau đây đúng?
Lựa chọn chính xác
Từ biểu thức cường độ dòng điện ta có:
+ Cường độ hiệu dụng của dòng điện là 2A
+ Tần số góc của dòng điện là \[100\pi \] (rad/s)
+ Tần số của dòng điện là 50 Hz
+ Dòng điện đổi chiều 100 (2f) lần trong một giây
Lựa chọn của bạn không đúng
Từ biểu thức cường độ dòng điện ta có:
+ Cường độ hiệu dụng của dòng điện là 2A
+ Tần số góc của dòng điện là \[100\pi \] (rad/s)
+ Tần số của dòng điện là 50 Hz
+ Dòng điện đổi chiều 100 (2f) lần trong một giây
-
Câu số 15/35Câu 15.
Đặt điện áp $u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t+0,25\pi \right)$ vào hai đầu đoạn mạch có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là $i={{I}_{0}}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{i}} \right)$. Giá trị của ${{\varphi }_{i}}$ bằng
Lựa chọn chính xác
Mạch chỉ có tụ điện thì u trễ pha hơn i góc π/2, hay φ = 0,25π – φi = -π/2 $\Rightarrow {{\varphi }_{i}}=$ 0,75π.
Lựa chọn của bạn không đúng
Mạch chỉ có tụ điện thì u trễ pha hơn i góc π/2, hay φ = 0,25π – φi = -π/2 $\Rightarrow {{\varphi }_{i}}=$ 0,75π.
-
Câu số 16/35Câu 16.
Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì dòng điện nhanh pha hay chậm pha so với điện áp của đoạn mạch là tùy thuộc vào
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 17/35Câu 17.
Cho mạch R, L, C mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều u vào 2 đầu đoạn mạch. Gọi ${{u}_{1}},\text{ }{{u}_{2}},\text{ }{{u}_{3}}$ lần lượt là điện áp tức thời hai đầu điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Kết luận đúng là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 18/35Câu 18.
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai trong trong ba phần tử mắc nối tiếp là điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \[u=220\sqrt{2}\cos \left( 100t-\dfrac{\pi }{3} \right)\] (V) và \[i=2\sqrt{2}\cos \left( 100t+\dfrac{\pi }{6} \right)\] (A). Hai phần tử của mạch điện là
Lựa chọn chính xác
Từ biểu thức của u và i thấy u trễ pha π/2 so với i → mạch gồm hai phần tử L và C
Lựa chọn của bạn không đúng
Từ biểu thức của u và i thấy u trễ pha π/2 so với i → mạch gồm hai phần tử L và C
-
Câu số 19/35Câu 19.
Đoạn mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp theo thứ tự \[RLC\]. Người ta đo được các điện áp\[{{U}_{R}}=16V,{{U}_{L}}=20V,{{U}_{C}}=8V\]. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB là
Lựa chọn chính xác
Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch $U=\sqrt{U_{R}^{2}+{{\left( {{U}_{L}}-{{U}_{C}} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{16}^{2}}+{{\left( 20-8 \right)}^{2}}}=20\,\,V.$
Lựa chọn của bạn không đúng
Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch $U=\sqrt{U_{R}^{2}+{{\left( {{U}_{L}}-{{U}_{C}} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{16}^{2}}+{{\left( 20-8 \right)}^{2}}}=20\,\,V.$
-
Câu số 20/35Câu 20.
Đoạn mạch RLC nối tiếp có \[R=10\,\,\Omega ,\]\[L=\dfrac{1}{10\pi }H,C=\dfrac{{{10}^{-3}}}{2\pi }F\]. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \[i=2\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)A\]. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
Lựa chọn chính xác
+ Biểu diễn phức điện áp hai đầu đoạn mạch:
\[\overline{u}=\overline{iZ}=2\sqrt{2}\angle 0\left[ 10+\left( 10-20 \right)i \right]=40\angle -45\to u=40\cos \left( 100\pi t-0,25\pi \right)\]V
Lựa chọn của bạn không đúng
+ Biểu diễn phức điện áp hai đầu đoạn mạch:
\[\overline{u}=\overline{iZ}=2\sqrt{2}\angle 0\left[ 10+\left( 10-20 \right)i \right]=40\angle -45\to u=40\cos \left( 100\pi t-0,25\pi \right)\]V
-
Câu số 21/35Câu 21.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chứa 3 phần tử R, L, C nối tiếp có L thay đổi. Khi đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì điện áp hai đầu tụ điện
Lựa chọn chính xác
Khi L thay đổi để mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì cường độ dòng điện cực đại → điện áp hai đầu tụ điện cực đại.
Lựa chọn của bạn không đúng
Khi L thay đổi để mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì cường độ dòng điện cực đại → điện áp hai đầu tụ điện cực đại.
-
Câu số 22/35Câu 22.
Công suất của đoạn mạch xoay chiều được tính bằng công thức
Lựa chọn chính xác
+ Công suất tiêu thụ của đoạn mạch được xác định bằng công thức $P=UI\cos \varphi $
Lựa chọn của bạn không đúng
+ Công suất tiêu thụ của đoạn mạch được xác định bằng công thức $P=UI\cos \varphi $
-
Câu số 23/35Câu 23.
Một máy biến áp lý tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2200 vòng dây, mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V. Mạch thứ cấp mắc với bóng đèn có hiệu điện thế định mức 6 V. Để đèn sáng bình thường thì ở cuộn thứ cấp, số vòng dây phải bằng
Lựa chọn chính xác
+ Áp dụng công thức máy biến áp \[110\sqrt{2}\Omega \] vòng.
Lựa chọn của bạn không đúng
+ Áp dụng công thức máy biến áp \[110\sqrt{2}\Omega \] vòng.
-
Câu số 24/35Câu 24.
Người ta xây dựng đường dây tải điện \[\text{500 kV}\] để truyền tải điện năng nhằm mục đích
Lựa chọn chính xác
Công suất hao phí tính bằng \[{{P}_{_{hp}}}=\dfrac{{{P}^{2}}R}{{{U}^{2}}}\]. Do đó Hiệu điện thế ở hai đầu đường dây càng lớn thì hao phí khi truyền tại điện giảm.
Lựa chọn của bạn không đúng
Công suất hao phí tính bằng \[{{P}_{_{hp}}}=\dfrac{{{P}^{2}}R}{{{U}^{2}}}\]. Do đó Hiệu điện thế ở hai đầu đường dây càng lớn thì hao phí khi truyền tại điện giảm.
-
Câu số 25/35Câu 25.
Trong mạch dao động LC lý tưởng đang có dao động điện từ tự do, cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện lệch pha nhau một góc bằng
Lựa chọn chính xác
+ Cường độ dòng điện trong mạch và điện áp hai đầu tụ điện trong mạch LC dao động lệch pha nhau một góc $0,5\pi $.
Lựa chọn của bạn không đúng
+ Cường độ dòng điện trong mạch và điện áp hai đầu tụ điện trong mạch LC dao động lệch pha nhau một góc $0,5\pi $.
-
Câu số 26/35Câu 26.
Một mạch dao động điện từ tự do có tần số riêng f. Nếu độ tự cảm của cuộn dây là L thì điện dung của tụ điện được xác định bởi biểu thức
Lựa chọn chính xác
Từ công thức tính tần số dao động:\[f=\dfrac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\Rightarrow {{f}^{2}}=\dfrac{1}{4{{\pi }^{2}}LC}\Rightarrow C=\dfrac{1}{4{{\pi }^{2}}{{f}^{2}}L}\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Từ công thức tính tần số dao động:\[f=\dfrac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\Rightarrow {{f}^{2}}=\dfrac{1}{4{{\pi }^{2}}LC}\Rightarrow C=\dfrac{1}{4{{\pi }^{2}}{{f}^{2}}L}\]
-
Câu số 27/35Câu 27.
Sóng vô tuyến trong chân không có bước sóng dài 0,2 m là sóng
Lựa chọn chính xác
+ Trong chân không, sóng vô tuyến có bước sóng là 0,2 m là sóng cực ngắn.
Lựa chọn của bạn không đúng
+ Trong chân không, sóng vô tuyến có bước sóng là 0,2 m là sóng cực ngắn.
-
Câu số 28/35Câu 28.
Sóng FM tại Thanh Hóa có tần số 95 MHz, bước sóng của sóng này bằng
Lựa chọn chính xác
+ Bước sóng của sóng này là $\lambda =\dfrac{c}{f}=\dfrac{{{3.10}^{8}}}{{{95.10}^{6}}}=3,2\,\,m.$
Lựa chọn của bạn không đúng
+ Bước sóng của sóng này là $\lambda =\dfrac{c}{f}=\dfrac{{{3.10}^{8}}}{{{95.10}^{6}}}=3,2\,\,m.$
-
Câu số 29/35Câu 29.
Mạch dao động LC trong một thiết bị phát sóng điện từ có L = 2 μH và C = 1,5 pF. mạch dao động này có thể phát được sóng điện từ có bước sóng là
Lựa chọn chính xác
*bước sóng phát ra của mạch dao động LC được tính bởi
\[\lambda =T.c=2\pi \sqrt{LC}.c=2\pi \sqrt{{{2.10}^{-6}}.1,{{5.10}^{-12}}}\approx 3,26m\]
Lựa chọn của bạn không đúng
*bước sóng phát ra của mạch dao động LC được tính bởi
\[\lambda =T.c=2\pi \sqrt{LC}.c=2\pi \sqrt{{{2.10}^{-6}}.1,{{5.10}^{-12}}}\approx 3,26m\]
-
Câu số 30/35Câu 30.
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \[D\]. Điểm M có tọa độ x cách hai nguồn tương ứng là ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$. Hiệu đường đi của tia sáng từ hai nguồn tới điểm M được tính gần đúng bằng công thức:
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 31/35Câu 31.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết \[a=0,5mm,\]\[D=1m.\] Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là \[6\,mm.\]Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là
Lựa chọn chính xác
Theo bài ra ta có khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 6 mm nên ta có 5i = 6mm => i = 1,2mm
\[i=\dfrac{\lambda D}{a}=>\lambda =\dfrac{a.i}{D}=\dfrac{0,{{5.10}^{-3}}.1,{{2.10}^{-3}}}{1}=0,{{6.10}^{-6}}m=0,6\mu m\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Theo bài ra ta có khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 6 mm nên ta có 5i = 6mm => i = 1,2mm
\[i=\dfrac{\lambda D}{a}=>\lambda =\dfrac{a.i}{D}=\dfrac{0,{{5.10}^{-3}}.1,{{2.10}^{-3}}}{1}=0,{{6.10}^{-6}}m=0,6\mu m\]
-
Câu số 32/35Câu 32.
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe sáng đến màn quan sát là 2m. Trong hệ vân sáng trên màn quan sát, vị trí vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
Lựa chọn chính xác
Ta có:\[{{x}_{s3}}=2,4\Leftrightarrow \dfrac{3\lambda .2}{1}=2,4\Rightarrow \lambda =\dfrac{2,4.1}{2.3}=0,4\mu m\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Ta có:\[{{x}_{s3}}=2,4\Leftrightarrow \dfrac{3\lambda .2}{1}=2,4\Rightarrow \lambda =\dfrac{2,4.1}{2.3}=0,4\mu m\]
-
Câu số 33/35Câu 33.
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng $0,6\mu m$. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5m, bề rộng miền giao thoa là 1,4cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 34/35Câu 34.
Bộ phận có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc trong máy quang phổ lăng kính là gì?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 35/35Câu 35.
Trong chân không, tia hồng ngoại có bước sóng trong khoảng
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
TT | Tên | Thời gian | Câu đúng | Điểm |
---|---|---|---|---|
Đang thực hiện | ||||
Không xếp hạng | ||||