VẬT LÝ_ÔN C456
ĐỀ ÔN CHƯƠNG 4,5,6 VẬT LÍ 12 + CHƯƠNG 3 VẬT LÍ 11
Quiz-summary
Số câu hoàn thành 0/30
:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
Bạn phải Đăng nhập để làm bài.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Kết quả
Thời gian làm bài:
Time has elapsed
Điểm trung bình |
|
Điểm của bạn |
|
Categories
- Not categorized 0%
-
ĐÃ NỘP BÀI THÀNH CÔNG – THI ONLINE – THPT PHƯƠNG NAM
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Câu đã trả lời
- Câu đánh dấu
-
Câu số 1/30Câu 1.
Chọn câu trả lời ĐÚNG.
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 2/30Câu 2.
Điện phân một muối kim loại, hiện tượng cực dương tan xảy ra khi
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 3/30Câu 3.
Bản chất dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của:
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 4/30Câu 4.
Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện lệch pha nhau một góc bằng
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 5/30Câu 5.
Một mạch dao động điện từ tự do có tần số riêng f. Nếu độ tự cảm của cuộn dây là L thì điện dung của tụ điện được xác định bởi biểu thức
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 6/30Câu 6.
Hoạt động nào sau đây là kết quả của việc truyền thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 7/30Câu 7.
Một sóng điện từ có tần số 100 MHz lan truyền trong chân không. Biết c = 3.108 m/s. Sóng này có bước sóng là
Lựa chọn chính xác
+ Bước sóng của sóng $\lambda =\dfrac{c}{f}=\dfrac{{{3.10}^{8}}}{{{100.10}^{6}}}=3\,\,m.$
Lựa chọn của bạn không đúng
+ Bước sóng của sóng $\lambda =\dfrac{c}{f}=\dfrac{{{3.10}^{8}}}{{{100.10}^{6}}}=3\,\,m.$
-
Câu số 8/30Câu 8.
Mạch dao động LC trong một thiết bị phát sóng điện từ có L = 2 μH và C = 1,5 pF. mạch dao động này có thể phát được sóng điện từ có bước sóng là
Lựa chọn chính xác
*bước sóng phát ra của mạch dao động LC được tính bởi
\[\lambda =T.c=2\pi \sqrt{LC}.c=2\pi \sqrt{{{2.10}^{-6}}.1,{{5.10}^{-12}}}\approx 3,26m\]
Lựa chọn của bạn không đúng
*bước sóng phát ra của mạch dao động LC được tính bởi
\[\lambda =T.c=2\pi \sqrt{LC}.c=2\pi \sqrt{{{2.10}^{-6}}.1,{{5.10}^{-12}}}\approx 3,26m\]
-
Câu số 9/30Câu 9.
Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 10/30Câu 10.
Trong chân không, trong số các ánh sáng đơn sắc: chàm, vàng, lam, tím, ánh sáng có bước sóng lớn nhất là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 11/30Câu 11.
Từ hiện tượng tán sắc và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây đúng khi nói về chiết suất của một môi trường.
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 12/30Câu 12.
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D. Khi nguồn sáng phát bức xạ đơn sắc có bước sóng thì khoảng vân giao thoa trên màn là i. Hệ thức đúng là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 13/30Câu 13.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp \[a=0,75\]mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát \[D=1,5\]m. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân \[i=1,0\]mm. Ánh sáng chiếu vào hai khe có bước sóng bằng
Lựa chọn chính xác
\[i=\dfrac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\dfrac{i.a}{D}=\dfrac{{{1.10}^{-3}}.0,{{75.10}^{-3}}}{1,5}=0,{{5.10}^{-6}}m=0,5\mu m\]
Lựa chọn của bạn không đúng
\[i=\dfrac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\dfrac{i.a}{D}=\dfrac{{{1.10}^{-3}}.0,{{75.10}^{-3}}}{1,5}=0,{{5.10}^{-6}}m=0,5\mu m\]
-
Câu số 14/30Câu 14.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m, khoảng vân thu được trên màn là 0,2 mm. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có màu
Lựa chọn chính xác
Ta có:\[i=\dfrac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\dfrac{a.i}{D}=\dfrac{2.0,2}{1}=0,4\mu m\]
=> ánh sáng dùng trong thí nghiệm có màu tím
Lựa chọn của bạn không đúng
Ta có:\[i=\dfrac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\dfrac{a.i}{D}=\dfrac{2.0,2}{1}=0,4\mu m\]
=> ánh sáng dùng trong thí nghiệm có màu tím
-
Câu số 15/30Câu 15.
Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 7 là 4,5 mm. Khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, từ hai khe đến màn D = 1,5 m. Bước sóng ánh sáng là
Lựa chọn chính xác
+ Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 7 là $5i=4,5\,\,mm\to i=0,9\,\,mm.$
$\to $ Bước sóng dùng làm thí nghiệm $\lambda =\dfrac{ai}{D}=\dfrac{{{1.10}^{-3}}.0,{{9.10}^{-3}}}{1,5}=0,6\,\,\mu m$.
Lựa chọn của bạn không đúng
+ Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 7 là $5i=4,5\,\,mm\to i=0,9\,\,mm.$
$\to $ Bước sóng dùng làm thí nghiệm $\lambda =\dfrac{ai}{D}=\dfrac{{{1.10}^{-3}}.0,{{9.10}^{-3}}}{1,5}=0,6\,\,\mu m$.
-
Câu số 16/30Câu 16.
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu sáng hai khe hẹp bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng $0,5\text{ }\mu m$. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe hẹp đến màn quan sát là 2m, bề rộng vùng giao thoa trên màn là 19 mm. Số vân sáng và số vân tối quan sát được trên màn bằng
Lựa chọn chính xác
Khoảng vân:$i=\dfrac{\lambda D}{a}=\dfrac{0,5.2}{0,5}=2\left( mm \right)$
Số vân sáng, tối quan sát được trên trường giao thoa:
${{n}_{s}}=1+2.\left[ \dfrac{L}{2i} \right]=1+.\left[ \dfrac{19}{2.2} \right]=1+2.\left[ 4,75 \right]=1+2.4=9$
${{n}_{t}}=2.\left[ \dfrac{L}{2i}+\dfrac{1}{2} \right]=2.\left[ \dfrac{19}{2.2}+\dfrac{1}{2} \right]=2.\left[ 5,25 \right]=2.5=10$
Lựa chọn của bạn không đúng
Khoảng vân:$i=\dfrac{\lambda D}{a}=\dfrac{0,5.2}{0,5}=2\left( mm \right)$
Số vân sáng, tối quan sát được trên trường giao thoa:
${{n}_{s}}=1+2.\left[ \dfrac{L}{2i} \right]=1+.\left[ \dfrac{19}{2.2} \right]=1+2.\left[ 4,75 \right]=1+2.4=9$
${{n}_{t}}=2.\left[ \dfrac{L}{2i}+\dfrac{1}{2} \right]=2.\left[ \dfrac{19}{2.2}+\dfrac{1}{2} \right]=2.\left[ 5,25 \right]=2.5=10$
-
Câu số 17/30Câu 17.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với khe Y-âng, nếu tăng dần khoảng cách giữa hai khe S1, S2 thì
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 18/30Câu 18.
Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 19/30Câu 19.
Dựa vào tác dụng nào của tia tử ngoại mà người ta có thể tìm được vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 20/30Câu 20.
Cơ thể con người có thân nhiệt 37°C là một nguồn phát ra
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 21/30Câu 21.
Tia tử ngoại được dùng
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 22/30Câu 22.
Đặc điểm chung của tia tử ngoại là
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 23/30Câu 23.
Tìm phát biểu sai về tia X?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 24/30Câu 24.
Chiếu một bức xạ vào bề mặt tấm kim loại, hiện tượng quang điện sẽ xảy ra nếu
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 25/30Câu 25.
Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng 0,40 μm. Phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng
Lựa chọn chính xác
Năng lượng của phô tôn \[\varepsilon =\dfrac{hc}{\lambda }=4,{{968.10}^{-19}}J\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Năng lượng của phô tôn \[\varepsilon =\dfrac{hc}{\lambda }=4,{{968.10}^{-19}}J\]
-
Câu số 26/30Câu 26.
Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là \[0,60\,\,\mu m.\]Cho \[1eV=1,{{6.10}^{19}}J,\] \[h=6,{{625.10}^{-34}}J;\]\[c={{3.10}^{8}}m/s.\] Năng lượng của phôtôn ánh sáng này bằng
Lựa chọn chính xác
$\xi =\dfrac{hc}{\lambda }=\dfrac{6,{{625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{0,{{6.10}^{-6}}}=3,{{3125.10}^{-19}}\left( J \right)$
Mà $1eV=1,{{6.10}^{-19}}J\Rightarrow \varepsilon =\dfrac{3,{{3125.10}^{-19}}}{1,{{6.10}^{-19}}}=2,07\,eV.$
Lựa chọn của bạn không đúng
$\xi =\dfrac{hc}{\lambda }=\dfrac{6,{{625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{0,{{6.10}^{-6}}}=3,{{3125.10}^{-19}}\left( J \right)$
Mà $1eV=1,{{6.10}^{-19}}J\Rightarrow \varepsilon =\dfrac{3,{{3125.10}^{-19}}}{1,{{6.10}^{-19}}}=2,07\,eV.$
-
Câu số 27/30Câu 27.
Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số \[{{5.10}^{14}}\,H\text{z}\]. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10W, lấy \[h=6,{{625.10}^{34}}Js,\] Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
Lựa chọn chính xác
Số photon mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng:
\[N=\dfrac{P}{hf}=\dfrac{10.}{6,{{625.10}^{-34}}{{.5.10}^{14}}}=3,{{02.10}^{19}}\]
Lựa chọn của bạn không đúng
Số photon mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng:
\[N=\dfrac{P}{hf}=\dfrac{10.}{6,{{625.10}^{-34}}{{.5.10}^{14}}}=3,{{02.10}^{19}}\]
-
Câu số 28/30Câu 28.
Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Công thoát của natri là 3,97.10-19J, giới hạn quang điện của natri là
Lựa chọn chính xác
Ta có ${{\lambda }_{0}}=\dfrac{hc}{A}=0,5\mu m$
Lựa chọn của bạn không đúng
Ta có ${{\lambda }_{0}}=\dfrac{hc}{A}=0,5\mu m$
-
Câu số 29/30Câu 29.
Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang − phát quang?
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
-
Câu số 30/30Câu 30.
Theo nhà vật lý Đan Mạch Bor, ở trạng thái dừng của nguyên tử thì êlectron
Lựa chọn chính xác
Lựa chọn của bạn không đúng
TT | Tên | Thời gian | Câu đúng | Điểm |
---|---|---|---|---|
Đang thực hiện | ||||
Không xếp hạng | ||||